Đề cương ôn tâp hóa 9 HK1 (2)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bích Ly |
Ngày 17/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tâp hóa 9 HK1 (2) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Câu 31: (Mức 2)
Có thể tinh chế CO ra khỏi hỗn hợp (CO + CO2) bằng cách:
A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư.
B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dư
C. Dẫn hỗn hợp qua NH3.
D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2.
Đáp án : A.
Câu 32: (Mức 2)
Có 3 oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau:
A. Chỉ dùng quì tím. B. Chỉ dùng axit
C. Chỉ dùng phenolphtalein D. Dùng nước
Đáp án: D.
Câu 33: (Mức 3)
Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 g CuO và 111,5g PbO là:
A. 11,2 lít. B. 16,8 lít. C. 5,6 lít. D. 8,4 lít.
Đáp án: B.
Câu 34: (Mức 3)
Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là:
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO2.
Đáp án: A
Câu 35: ( Mức 3)
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Muối thu được sau phản ứng là:
A. CaCO3.
B. Ca(HCO3)2
C. CaCO3 và Ca(HCO3)2
D. CaCO3 và CaHCO3.
Đáp án: C
Câu 36: ( Mức 3 )
Công thức hoá học của oxit có thành phần % về khối lượng của S là 40%:
A. SO2. B. SO3. C. SO. D. S2O4.
Đáp án: B
Câu 37: (Mức 3)
Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dd HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:
A. CaO. B. CuO. C. FeO. D. ZnO.
Đáp án: B
Câu 38: (Mức 3)
Để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp BaO và Fe2O3 ta dùng:
A. Nước. B.Giấy quì tím. C. Dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH.
Đáp án. A
Câu 39: (Mức 3)
Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là:
A. Na2CO3. B. NaHCO3. C. Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3.
D. Na(HCO3)2.
Đáp án: B.
Câu 40: (Mức 3)
Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:
A. 4%. B. 6%. C. 4,5% D. 10%
Đáp án: A
Có thể tinh chế CO ra khỏi hỗn hợp (CO + CO2) bằng cách:
A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư.
B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dư
C. Dẫn hỗn hợp qua NH3.
D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2.
Đáp án : A.
Câu 32: (Mức 2)
Có 3 oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau:
A. Chỉ dùng quì tím. B. Chỉ dùng axit
C. Chỉ dùng phenolphtalein D. Dùng nước
Đáp án: D.
Câu 33: (Mức 3)
Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 g CuO và 111,5g PbO là:
A. 11,2 lít. B. 16,8 lít. C. 5,6 lít. D. 8,4 lít.
Đáp án: B.
Câu 34: (Mức 3)
Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là:
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO2.
Đáp án: A
Câu 35: ( Mức 3)
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Muối thu được sau phản ứng là:
A. CaCO3.
B. Ca(HCO3)2
C. CaCO3 và Ca(HCO3)2
D. CaCO3 và CaHCO3.
Đáp án: C
Câu 36: ( Mức 3 )
Công thức hoá học của oxit có thành phần % về khối lượng của S là 40%:
A. SO2. B. SO3. C. SO. D. S2O4.
Đáp án: B
Câu 37: (Mức 3)
Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dd HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:
A. CaO. B. CuO. C. FeO. D. ZnO.
Đáp án: B
Câu 38: (Mức 3)
Để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp BaO và Fe2O3 ta dùng:
A. Nước. B.Giấy quì tím. C. Dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH.
Đáp án. A
Câu 39: (Mức 3)
Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là:
A. Na2CO3. B. NaHCO3. C. Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3.
D. Na(HCO3)2.
Đáp án: B.
Câu 40: (Mức 3)
Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:
A. 4%. B. 6%. C. 4,5% D. 10%
Đáp án: A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bích Ly
Dung lượng: 28,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)