ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HOÁ 8-9 HKII
Chia sẻ bởi Lê Xuân Quang |
Ngày 17/10/2018 |
16
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HOÁ 8-9 HKII thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN HOÁ HỌC 8 HKII
I. LÝ THUYẾT :
Nêu tính chất vật lý, tính chất hoá học của : Oxi. Hiđro, nước.
Nguyên liệu - Cách điều chế - Phương pháp thu khí Oxi, hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Sự oxi hoá hoá là gì ? nêu thành phần của không khí . Kể tên và nêu khái niệm các loại phản ứng hoá học đã học . Mỗi loại phản ứng cho 1 ví dụ .
Định nghĩa, công thức chung, phân loại, cách gọi tên: oxit, axit, bazơ, muối.
Khái niệm các loại phản ứng: hoá hợp; phân huỷ, thế, oxi hoá - khử.
6. Định nghĩa dung dịch, độ tan, công thức tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol/l.
II. BÀI TẬP 1:
1. Viết PTHH(dãy biến đổi hoá học, điền CTHH…):
SGK: Bài 2/ 117; 2/ 132. SBT: 37.13, 37.12/ 45; 32.1/ 39;
2.Nhận biết, điều chế :SGK:Bài 2/118; 5/125. SBT:37.19/45;38.3/ 46; 38.14/ 47.
3. Bài toán.Tính theo phương trình hoá học. SBT: 27.5; 27.7/34; 29.11/ 37; 32.4/39.
Bài toán dạng hỗn hợp: SBT: 23.4/ 27; 38.9/ 47:38.6/ 46.
Bài toán lượng dư: 29.6 / 36; 33.7/ 41.
4. Phân biệt axit – bazơ - muối: SGK: 2,4,6/ 130. SBT: 37.3; 37.11; 37,18/ 44, 45.
5. Dung dịch: SGK: 6/ 138; 1, 5/ 142; 3,4,5/ 146. SBT: 42,1; 42,5/ 50, 51.
III. Bài tập thêm.
Dạng 1: Viết PTHH( dãy biến đổi hoá học, điền CTHH…):
Bài 1: Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau đây:
a. Na Na2O NaOH
b. S SO2 SO3 H2SO4
c. Ca CaO Ca(OH)2
CaCO3
d. P P2O5 H3PO4
e. KClO3 O2 CuO H2O Ca(OH)2
g. KMnO4 O2 P2O5 H3PO4
Bài 2: Hoàn thành các PTHH sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào đã học, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có:
P + ……….. - - - - > P2O5
Fe + HCl - - - -> ………. + ………..
CuO + ……… - - - - > H2O + …………..
Ba + H2O - - - - > …………
Fe2O3 + CO - - - - > ……… + ………….
to
KClO3 - - - - - > ……….. + ……………
SO2 + H2O - - - - -> ……….
Na2O + ………… - - - - > NaOH
Dạng 2: Nhận biết, điều chế các chất.
Bài 1: Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các chất sau:
Các khí không màu: O2; H2; CO2; N2.
Ba chất rắn màu trắng: CaO; SiO2(cát); P2O5.
Ba chất lỏng không màu: H2O; dung dịch NaOH, dung dịch HCl.
Bốn chất lỏng không màu: H2O; dung dịch Ca(OH)2; dung dịch H2SO4 loãng; dung dịch NaCl.
Dạng 3: Bài toán.
Bài 1: Cho 40g hỗn hợp sắt(III)oxit và đồng oxit đi qua dòng khí Hidro đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại sắt và đồng khối lượng 22g.
Viết phương trình hoá học xảy ra.
Tính thành phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 2: Tính thể tích khí (đktc) cần dùng để khử các hỗn hợp sau:
Khử hỗn hợp gồm 22,3g PbO và 32,4g ZnO bằng khí hidro.
Khử hỗn hợp gồm 58g Fe3O4 và 20g MgO bằng khí CO.
Bài 3: cho 1,35g nhôm tác dụng với 100ml dung dịch HCl 2M.
Tính thể tích khí thu được sau phản ứng.
Sau phản ứng chất nào dư, dư bao nhiêu gam.
III. BÀI TẬP 2:
* Làm lại các bài tập ở SGK + SBT.
* Một số câu hỏi và bài tập trắc nghiệm .
1. Cho những hợp chất sau :
1/Na2O 2/ HgO 3/ KMnO4 4/Không khí
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Xuân Quang
Dung lượng: 57,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)