Đề cương ôn tập HKI Hoá 8 năm 2011 - 2012
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thượng |
Ngày 17/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập HKI Hoá 8 năm 2011 - 2012 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Đề cương ôn tập môn hoá học lớp 8 _ Học kì I (2011 – 2012)
I. Lí thuyết
1. Nguyên tử là gì? Cấu tạo nguyên tử? ( Nêu rõ đặc điểm loại hạt cấu tạo nên vỏ nguyên tử và hạt nhân)
2. Thế nào là đơn chất? Hợp chất? Chất tinh khiết? Hỗn hợp?
3. Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học? Dấu hiệu để nhận biết hiện tượng hoá học?
4. Phản ứng hoá học? Điều kiện và dấu hiệu phản ứng hóa học xảy ra?
5. Định luật bảo toàn khối lượng? Biểu thức?
6. Mol? Cách tính khối lượng mol(M)? Các công thức chuyển đổi giữa số mol(n), khối lượng chất(m), khối lượng mol(M) và thể tích chất khí ở đktc(V)? Các công thức tính tỉ khối của chất khí?
7. Các bước tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học?
II. Bài tập
1. Lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị
B1: Lập CTHH của những hợp chất sau
a. P(III) và H ; P(V) và O ; Al(III) và O ; Fe(II) và O.
b. Na(I) và OH(I) ; Cu(II) và NO3(I) ; Al(III) và SO4(II) ; K(I) và PO4(III).
B2: Hãy phát hiện ra chỗ sai trong các công thức hoá học sau và sửa lại cho đúng.
KO ; CaCl ; Zn1O1 ; AlO2 ; NaCl2 ; Mg(CO)3 ; NaOH2 ; CaOH ; CO3 ; SO4 ; HS.
B3: Tính phân tử khối của các hợp chất trên sau khi đã sửa lại.
2. Hoàn thành các phương trình phản ứng(viết phương trình hoá học và cân bằng)
Bài 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Na + O2 ---> Na2O
Zn + O2 ---> ZnO
Al + O2 ---> Al2O3
C + O2 ---> CO2
Fe + O2 ---> Fe3O4
P + O2 ---> P2O5
Fe + Cl2 ---> FeCl3
Bài 2: Chọn hệ số thích hợp để hoàn thành các phương trình sau:
Na2O + H2O ---> NaOH
BaO + H2O ---> Ba(OH)2
Na + H2O ---> NaOH + H2
Ba + H2O ---> Ba(OH)2 + H2
Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2
Al + HCl ---> AlCl3 + H2
Fe + HCl ---> FeCl2 + H2
Mg + HCl ---> MgCl2 + H2
Bài 3: Chọn hệ số thích hợp để hoàn thành các phương trình sau:
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2
Zn + H3PO4 ---> Zn3(PO4)2 + H2
Al + H3PO4 ---> AlPO4 + H2
Bài 4: Chọn hệ số thích hợp để hoàn thành các phương trình sau:
NaCl + AgNO3 ---> AgCl + NaNO3
CuCl2 + NaOH ---> Cu(OH)2 + NaCl
AlCl3 + NaOH ---> Al(OH)3 + NaCl
BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + HCl
Al2O3 + HCl ---> AlCl3 + H2O
CH4 + O2 ---> CO2 + H2O
Bài 5:Chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp để hoàn chỉnh các phương trình sau:
…………… + O2 ---> CaO
Al + ……………… ---> Al2O3
…………… + Cl2 ---> FeCl3
…………… + O2 ---> H2O
H2 + Cl2 ---> …………
Bài toán 1: Khi cho 20g natri sunphat tác dụng hết với 15g bariclorua sinh ra 12g bari sunphat và natriclorua. Tính khối lượng của natriclorua tạo thành .
Bài toán 2: Biết rằng khí metan ( CH4) cháy trong không khí tạo thành khí cacbonic ( CO2) và nước(H2O)
a.
I. Lí thuyết
1. Nguyên tử là gì? Cấu tạo nguyên tử? ( Nêu rõ đặc điểm loại hạt cấu tạo nên vỏ nguyên tử và hạt nhân)
2. Thế nào là đơn chất? Hợp chất? Chất tinh khiết? Hỗn hợp?
3. Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học? Dấu hiệu để nhận biết hiện tượng hoá học?
4. Phản ứng hoá học? Điều kiện và dấu hiệu phản ứng hóa học xảy ra?
5. Định luật bảo toàn khối lượng? Biểu thức?
6. Mol? Cách tính khối lượng mol(M)? Các công thức chuyển đổi giữa số mol(n), khối lượng chất(m), khối lượng mol(M) và thể tích chất khí ở đktc(V)? Các công thức tính tỉ khối của chất khí?
7. Các bước tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học?
II. Bài tập
1. Lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị
B1: Lập CTHH của những hợp chất sau
a. P(III) và H ; P(V) và O ; Al(III) và O ; Fe(II) và O.
b. Na(I) và OH(I) ; Cu(II) và NO3(I) ; Al(III) và SO4(II) ; K(I) và PO4(III).
B2: Hãy phát hiện ra chỗ sai trong các công thức hoá học sau và sửa lại cho đúng.
KO ; CaCl ; Zn1O1 ; AlO2 ; NaCl2 ; Mg(CO)3 ; NaOH2 ; CaOH ; CO3 ; SO4 ; HS.
B3: Tính phân tử khối của các hợp chất trên sau khi đã sửa lại.
2. Hoàn thành các phương trình phản ứng(viết phương trình hoá học và cân bằng)
Bài 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Na + O2 ---> Na2O
Zn + O2 ---> ZnO
Al + O2 ---> Al2O3
C + O2 ---> CO2
Fe + O2 ---> Fe3O4
P + O2 ---> P2O5
Fe + Cl2 ---> FeCl3
Bài 2: Chọn hệ số thích hợp để hoàn thành các phương trình sau:
Na2O + H2O ---> NaOH
BaO + H2O ---> Ba(OH)2
Na + H2O ---> NaOH + H2
Ba + H2O ---> Ba(OH)2 + H2
Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2
Al + HCl ---> AlCl3 + H2
Fe + HCl ---> FeCl2 + H2
Mg + HCl ---> MgCl2 + H2
Bài 3: Chọn hệ số thích hợp để hoàn thành các phương trình sau:
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2
Zn + H3PO4 ---> Zn3(PO4)2 + H2
Al + H3PO4 ---> AlPO4 + H2
Bài 4: Chọn hệ số thích hợp để hoàn thành các phương trình sau:
NaCl + AgNO3 ---> AgCl + NaNO3
CuCl2 + NaOH ---> Cu(OH)2 + NaCl
AlCl3 + NaOH ---> Al(OH)3 + NaCl
BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + HCl
Al2O3 + HCl ---> AlCl3 + H2O
CH4 + O2 ---> CO2 + H2O
Bài 5:Chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp để hoàn chỉnh các phương trình sau:
…………… + O2 ---> CaO
Al + ……………… ---> Al2O3
…………… + Cl2 ---> FeCl3
…………… + O2 ---> H2O
H2 + Cl2 ---> …………
Bài toán 1: Khi cho 20g natri sunphat tác dụng hết với 15g bariclorua sinh ra 12g bari sunphat và natriclorua. Tính khối lượng của natriclorua tạo thành .
Bài toán 2: Biết rằng khí metan ( CH4) cháy trong không khí tạo thành khí cacbonic ( CO2) và nước(H2O)
a.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thượng
Dung lượng: 34,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)