DE CUONG ON TAP HKI 1LOP 8TU LUAN VA TN
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Quyền |
Ngày 17/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: DE CUONG ON TAP HKI 1LOP 8TU LUAN VA TN thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHẦN I:KIẾN THỨ CƠ BẢN.
I-Các khái niệm:
1.Hiện tượng vật lí?Hiện tượng hóa học?
2.Phản ứng hóa học?phương trình hóa học?
3.Nội dung và biểu thức của định luật bảo toàn khối lượng?
4.Mol?Khối lượng mol?Thể tích mol của chất khí ở đktc?
5.Tỉ khối của chất khí và ý nghĩa của nó?
II-Các công thức tính cần nắm:
1.Công thức tính số nguyên tử,phân tử có trong một lượng chất(số mol) và ngược lại:
Số nguyên tử = n .N ( Trong đó n:số mol ; N=6.1023)
2.Công thức chuyển đổi giữakhối lượng và số mol:
m= n= M=
3.Công thức chuyển đổi giữa thể tích ikhí ở đktc và số mol:
n = V(l) =
4.Công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B: dA/B =
5.Công thức tính tỉ khối của khí A so với không khí: dA/KK =
III-Các kĩ năng làm bài tập tính toán cần lưu ý:
1.Cách thành lập CTHH theo quy tắc hóa trị;cách tính hóa trị của một nguyên tử,một nhóm nguyên tử trong hợp chất.
2.Bài toán áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
3.Bài toàn tìm CTHH của phân tử khi biết CTHH ở dạng tổng quát vàkhối lượng mol .
4.Bài toán tính theo công thức hóa học:
a.Từ CTHH xác định tỉ lệ % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.
Giả sử ta có CTHH AxBy thì : %A =
%B
b.Từ tỉ lệ % các nguyên tố trong hợp chất và khối lượng mol,xác định CTHH của hợp chất?
Giả sử hợp chất X chứa :a%A;b%B;c%C và X có khối lượng mol làMX.Để tìm CTHH của X ta làm như sau:
+Bước 1: từ tỉ lệ % của các nguyên tố và aMX tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong X: mA = ; mB= ; mC =
+Bước 2: từ khối lượng của mỗi nguyên tố tính được ở bước 1 và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố (tra ở bảng 1-tr.42-SGK) ta tìm số mol mỗi nguyên tử có trong một mol phân tử X.
nA = ; nB= ; nC
+Bước 3: Từ số mol mỗi nguyên tố có trong 1 mol phân tử X (tính được ở bước 2) suy ra số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử X:
x=nA; y=nB; z=nC CTHH của X.
5.Bài toán tính theo phương trình hóa học:
+Bước 1: chuyển đại lượng bài toán cho về số mol:
+Nếu bài toán cho khối lượng (m) thì : n
+Nếu bài toán cho thể tích khí ở đktc thì: n
+Bước 2: lập phươngt trình hóa học của phản ứng.
(Lưu ý:cân bằng hệ số của PTPƯ thường bắt đầu từ số nguyên tử không bằng nhau và lớn nhất ở hai vế) .
+Bước 3:lập quy tắc tam suất giữa số mol của chất đã tính được ở bước 1 với số mol của chất cần tìm (theo hệ số của các chất có trong PTPƯ),tính số mol của chất cần tìm (bài ra yêu cầu).
+Bước 4:Chuyển số mol chất cần tìm đã tính được ở bước 3 về đại lượng bài ra yêu cầu:
+Nếu bài toàn yêu cầu tính khối lượng của chất thì : m=
+Nếu bài toán yêu cầu tính thể tích khí ở đktc thì : V(l) = n.22,4 (l).
PHẦN II:BÀI TẬP:
A-TRẮC NGHIỆM:
1.Quá trính nào sau đây thuộc hiện tượng vật lý?
A.Sắt bị oxi hóa tạo thành oxít sắt từ (Fe3O4). C.Sản xuất đá từ nước máy.
B.Than cháy tạo ra khí cacbonic (CO2). D.Đốt cháy que diêm.
2. Quá trính nào sau đây thuộc hiện tượng vật lý?
(1)Khi đun hỗn hợp nước muối ăn,ở nhiệt độ cao nước bốc hơi hết ta còn lại muối ăn khan. (2)Rượu êtylic đốt cháy thu được khí cacbon đioxit và nước.
(3)Thủy tinh nung nóng chảy rồi thổi thành quả bóng.
(4)Sắt bị gỉ sét khi để ngoài không khí.
A.(1),(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Quyền
Dung lượng: 22,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)