ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK I LÍ 6
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Điệp |
Ngày 14/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK I LÍ 6 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG HỌC KÌ I VẬT LÝ 6
I. LÝ THUYẾT
1. Đơn vị đo độ dài là : mét (m), cm, mm, km
2. Đơn vị đo thể tích là : Mét khối (m3), lít, cm3
3. Lực tác dụng:
- Khi vật này đẩy hoặc kéo vật khác ta nói vật tác dụng lực lên vật kia.
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều ( đặt vào cùng một vật)
4. Trọng lực
- Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
- Đơn vị đo lực là niutơn, kí hiệu N.
- Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
5.Lực đàn hồi
- Khi lò xo biến dạng thì nó tác dụng lực lên vật tiếp xúc với hai đầu của nó. Lực này gọi là lực đàn hồi
- Đặc điểm của lực đàn hồi
+ Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn
+ Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực
6.Lực kế, trọng lượng và khối lượng
- Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực
- Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng của vật là lượng chất chứa trong vật đó. Đơn vị kg
- Công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng
P = 10 m
Trong đó: m: khối lượng(kg)
P: trọng lượng(N)
7. Khối lượng riêng:
- KLR của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (m3) chất đó.
- Đơn vị của KLR là: kilôgam/mét khối kí hiệu:kg/ m3)
Công thức:
Trong đó: m là khối lượng (kg)
D là khối lượng riêng (kg/m3)
V là thể tích của vật (m3)
8. Trọng lượng riêng :
- TLR của 1 chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích ( m3) chất đó .
- Đơn vị của TLR là: Niutơn / mét khối (kí hiệu: N/m3)
Công thức:
Trong đó: d là trọng lượng riêng (N/m3)
P là trọng lượng (N)
V là thể tích của vật (m3)
9.Xây dựng công thức liên hệ giữa KLR và TLR
- công thức:
Trong đó: d là TLR (N/m3)
Dlà KLR(kg/m3)
10. Các máy cơ đơn giản: Có 3 loại máy cơ đơn giản:
- Ròng rọc
- Đòn bẩy
- Mặt phẳng nghiêng
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. Hãy nêu một ví dụ về tác dụng của lực làm biến đổi chuyển động của vật trong mỗi trường hợp sau: nhanh dần, chậm dần?
Câu 2. Cho một bình chia độ, một hòn đá cuội (không bỏ lọt bình chia độ) có thể tích nhỏ hơn giới hạn đo của bình chia độ.
a. Ngoài bình chia độ đã cho ta cần phải cần ít nhất những dụng cụ gì để có thể xác định được thể tích của hòn đá?
b. Hãy trình bày cách xác định thể tích hòn đá với những dụng cụ đã nêu?
Câu 3. Trọng lực là gì? Đơn vị trọng lực?
Câu 4. Để xác định thể tích của một quả bóng bàn người ta buộc một hòn sỏi cuội vào quả bóng bàn bằng một sợi chỉ nhỏ rồi bỏ chìm quả bóng và hòn sỏi cuội vào bình tràn. Hứng lấy phần nước tràn ra ngoài đổ vào bình chia độ, mực nước ngang vạch 275 cm3. Sau đó, người ta lại thả hòn sỏi (đã tháo khỏi quả bóng) vào bình chia độ thì mực nước ở ngang vạch 245,5 cm2. Hãy cho biết thể tích của quả bóng bàn.
Câu 5. Phát biểu và viết công thức tính khối lượng riêng? nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
Câu 6. Phát biểu và viết công thức tính trọng lượng riêng? nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
Câu 7. Cho bảng khối lượng riêng của một số chất như sau
Chất
Khối lượng riêng (kg/m3)
Chất
Khối lượng riêng (kg/m3)
Nhôm
2700
Thủy ngân
13600
Sắt
7800
Nước
1000
Chì
11300
Xăng
700
Hãy tính:a. Khối lượng và trọng lượng của một khối nhôm có thể tích 60dm3?
b. Khối lượng của
I. LÝ THUYẾT
1. Đơn vị đo độ dài là : mét (m), cm, mm, km
2. Đơn vị đo thể tích là : Mét khối (m3), lít, cm3
3. Lực tác dụng:
- Khi vật này đẩy hoặc kéo vật khác ta nói vật tác dụng lực lên vật kia.
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều ( đặt vào cùng một vật)
4. Trọng lực
- Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
- Đơn vị đo lực là niutơn, kí hiệu N.
- Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
5.Lực đàn hồi
- Khi lò xo biến dạng thì nó tác dụng lực lên vật tiếp xúc với hai đầu của nó. Lực này gọi là lực đàn hồi
- Đặc điểm của lực đàn hồi
+ Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn
+ Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực
6.Lực kế, trọng lượng và khối lượng
- Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực
- Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng của vật là lượng chất chứa trong vật đó. Đơn vị kg
- Công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng
P = 10 m
Trong đó: m: khối lượng(kg)
P: trọng lượng(N)
7. Khối lượng riêng:
- KLR của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (m3) chất đó.
- Đơn vị của KLR là: kilôgam/mét khối kí hiệu:kg/ m3)
Công thức:
Trong đó: m là khối lượng (kg)
D là khối lượng riêng (kg/m3)
V là thể tích của vật (m3)
8. Trọng lượng riêng :
- TLR của 1 chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích ( m3) chất đó .
- Đơn vị của TLR là: Niutơn / mét khối (kí hiệu: N/m3)
Công thức:
Trong đó: d là trọng lượng riêng (N/m3)
P là trọng lượng (N)
V là thể tích của vật (m3)
9.Xây dựng công thức liên hệ giữa KLR và TLR
- công thức:
Trong đó: d là TLR (N/m3)
Dlà KLR(kg/m3)
10. Các máy cơ đơn giản: Có 3 loại máy cơ đơn giản:
- Ròng rọc
- Đòn bẩy
- Mặt phẳng nghiêng
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. Hãy nêu một ví dụ về tác dụng của lực làm biến đổi chuyển động của vật trong mỗi trường hợp sau: nhanh dần, chậm dần?
Câu 2. Cho một bình chia độ, một hòn đá cuội (không bỏ lọt bình chia độ) có thể tích nhỏ hơn giới hạn đo của bình chia độ.
a. Ngoài bình chia độ đã cho ta cần phải cần ít nhất những dụng cụ gì để có thể xác định được thể tích của hòn đá?
b. Hãy trình bày cách xác định thể tích hòn đá với những dụng cụ đã nêu?
Câu 3. Trọng lực là gì? Đơn vị trọng lực?
Câu 4. Để xác định thể tích của một quả bóng bàn người ta buộc một hòn sỏi cuội vào quả bóng bàn bằng một sợi chỉ nhỏ rồi bỏ chìm quả bóng và hòn sỏi cuội vào bình tràn. Hứng lấy phần nước tràn ra ngoài đổ vào bình chia độ, mực nước ngang vạch 275 cm3. Sau đó, người ta lại thả hòn sỏi (đã tháo khỏi quả bóng) vào bình chia độ thì mực nước ở ngang vạch 245,5 cm2. Hãy cho biết thể tích của quả bóng bàn.
Câu 5. Phát biểu và viết công thức tính khối lượng riêng? nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
Câu 6. Phát biểu và viết công thức tính trọng lượng riêng? nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
Câu 7. Cho bảng khối lượng riêng của một số chất như sau
Chất
Khối lượng riêng (kg/m3)
Chất
Khối lượng riêng (kg/m3)
Nhôm
2700
Thủy ngân
13600
Sắt
7800
Nước
1000
Chì
11300
Xăng
700
Hãy tính:a. Khối lượng và trọng lượng của một khối nhôm có thể tích 60dm3?
b. Khối lượng của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Điệp
Dung lượng: 93,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)