Đề cương ôn tập hè môn tiếng anh 7

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Linh Trang | Ngày 17/10/2018 | 56

Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập hè môn tiếng anh 7 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Ngô Quyền

Chương trình ôn tập môn tiếng anh 7
hè 2012

Thời gian
Nội dung ôn tập
Ghi chú

Tuần I
Present Simple tense
Comparative and superlative adjectives
School and health vocabulary


Tuần II
Present progressive
Modal verbs
Sport and culture vocabulary


Tuần III
Revising future with “will/ shall” and “going to”
Entertainment and weather vocabulary



Tuần IV
General revision of forms
Question words





HIỆU TRƯỞNG




Nguyễn Minh Hoan

TỔ TRƯỞNG




Nguyễn Minh Hằng
Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2012
NHÓM TRƯỞNG




Lê Thanh Hà








(*) Lưu ý: Đối với các lớp nâng cao, giáo viên bổ sung thêm các bài tập để phù hợp với trình độ của học sinh.

WEEK 1:
Focus:
Present Simple tense (Thì hiện tại đơn)
Form: + S - V(s/es) - (O) - S - do not/don`t - V - (O) does not/doen`t ? Do/does + S + V + (O)? Don`t/doesn`t Do/does + S + not + V + (O)?
Usage: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả :
* Việc hiện có, hiện xảy ra

Ví dụ: I understand this matter now.
This book belongs to her.

* Sự hiển nhiên lúc nào cũng thật/chân lý
Ví dụ: The sun rises in the east and sets in the west. The earth goes around the sun.

* Một việc thường hay xảy ra hay một thói quen
Ví dụ: I go to bed early and get up early everyday. Mr. Smith drinks strong tea after meals.

*Chỉ việc tương lai khi trong câu có trạng từ chỉ rõ/ nên thời gian tương lai
Ví dụ: They go to London next month. I come to see her next week.

Notes: Trong thời hiện tại đơn, ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it - Tom, John, Hoa ...), ta cần lưu ý: 1. Phải thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định. ( V+s) 2. Những động từ tận cùng bằng S, X, Z, CH, SH, O thì phải thêm "ES". Ví dụ: miss misses; mix- mixes; buzz- buzzes; watch- watches; wash washes; do does; go goes
+ Nếu trước Y là nguyên âm thì: Y ---- Y + S (S/he plays the piano very well.) + Nếu trước Y là phụ âm thì: Y ---- IES (S/he worries)
Các trạng từ thường được dùng trong thì hiện tại đơn - Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never; - Everyday, every week/month/year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays. - Once/twice / three times... a week/month/year ...; - Every two weeks, every three months (a quarter) - Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often
Comparative and superlative short adjectives
So sánh hơn
So sánh hơn nhất

S1+ be + Adj-ER + than + S2
S + be + the Adj-EST

+ Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng Y, đổi Y thành I rồi mới thêm ER + Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng E, ta chỉ cần thêm R. + Nếu tính từ ngắn có cấu tạo là 1 PHỤ ÂM + 1 NGUYÊN ÂM + 1 PHỤ ÂM, ta gấp đôi phụ âm cuối cùng rồi mời thêm ER.
+ Khi tính từ ngắn tận cùng bằng Y, ta đổi Y thành I rồi mới thêm EST + Khi tính từ ngắn có cấu tạo là 1 PHỤ ÂM + 1 NGUYÊN ÂM + 1 PHỤ ÂM: ta gấp đôi phụ âm cuối cùng rồi mời thêm EST

- Ở tất cả mọi trường hợp, đại từ nhân xưng liền sau THAN phải là chủ ngữ. Trong văn nói, ta có thể dùng đại từ tân ngữ ngay sau THAN nhưng tốt hơn vẫn nên dùng đại từ chủ ngữ. + HE IS RICHER THAN I. (có thể nói HE IS RICHER THAN ME trong văn nói) - Ở vế liền sau THAN, ta không bao giờ lập lại vị ngữ có ở vế trước THAN, Nếu muốn rõ nghĩa, ta chỉ cần dùng TRỢ ĐỘNG TỪ tương ứng. Với động từ TO BE, vế sau THAN có thể lập lại TO BE tương
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Linh Trang
Dung lượng: 538,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)