Đề cương ôn tập địa lý lớp 9 kỳ 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Thế Anh |
Ngày 17/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập địa lý lớp 9 kỳ 2 thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ lớp 9 HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2010- 2011
I. Vùng kinh tế Đông Nam Bộ :
1. Những tiềm năng phát triển kinh tế :
a. Về tự nhiên :
- Vị trí địa lí : + Là cầu nối giữa Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ với đồng Bằng Sông Cửu Long.
+ Đầu mối giao thông quan trọng của các tỉnh phía nam với cả nước và quốc tế .
Địa hình : Địa hình thoải , đất ba zan, đất xám ->Thuận lợi xây dựng mặt bằng , phát triển sx nông nghiệp .
Khí hậu : Cận xích đạo nóng ẩm thích hợp trồng cây công nghiệp ,cây ăn quả .
Sông ngòi : Hệ thống sông Đồng nai -> Cung cấp nước tưới sx nông nghiệp, phát triển thuỷ điện , thuỷ sản .
Tài nguyên : + Đất trồng : đất ba zan , đất feralit đỏ vàng , đất xám , đất phù sa.
+ Khoáng sản : đầu mỏ và khí đốt ở thềm lục địa , bô xít.
+ Thuỷ sản : vùng biển ấm ngư trường lớn nên nguồn hải sản dồi
Dào.
b.. Về kinh tế - xã hội :
- Nguồn lao động dồi dào , nhân dân có nhiều kinh nghiệm , năng động , trình độ tay nghề cao .
- cơ sở hạ tầng khá hoàn thiện .
- Tỉ lệ dân thành thị cao nhất so với cả nước (55,5% ).
- Có sức thu hút đầu tư nước ngoài mạnh nhất cả nước.
2. Tình hình phát triển kinh tế :
Các nghành kinh tế : + nghành sx nông nghiệp.(Cây công nghiệp, cây ăn quả )
+ Nghành sx Công nghiệp ( Nêu các trung tâm công nghiệp )
+ Nghành kinh tế biển : ( Khai thác nuôi trồng thuỷ sản , giao thông vận tải biển , du lịch biển ).
+ Nghành dịch vụ : ( Hoạt động dich vụ TP Hồ Chí Minh ).
Công nghiệp là thế mạnh của vùng kinh tế Đông Nam Bộ : Chiếm 56,6% giá trị sản lượng công nghiệp của cả nước (2002 ).
Đông Nam Bộ có vai trò rất quan trọng trong phát triển công nghiệp của cả nước :
Là vùng có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao , tỉ trọng GDP cao nhất so với cả nước ( 527,8 nghìn đồng ).
Giá trị gia tăng bình quân đầu người năm 2002đạt 17,84 triệu đồng gấp 2,6 lần bình quân cả nước .
3. Những vấn đề khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế :
- Tài nguyên khoáng sản nghèo .
- Diện tích rừng tỉ lệ thấp.
- Hiện tượng ô nhiễm nước bởi các chất thải của các khu công nghiệp .
4. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam :
- Bao gồm : TP Hồ Chí Minh , Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu , Tây Ninh Long An.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn đối với cả nước.
II. Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long .
1. Những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở đồng Bằng sông Cửu Long :
- Diện tích đất rừng 4 triệu ha , đất phù sa ngọt 1,2triệu ha .
- Khí hậu nóng ẩm quanh năm .
- Nguồn nước dồi dào .
- Vùng biển ấm quanh năm , ngư trường lớn , nguồn hải sản phong phú .
- Nhiều đảo và quần đảo .
2. Những điều kiện thận lợi để phát triển nghành sản xuất nông nghiệp :
- Vị trí địa lí thuận lợi : Nằm liền kề phía tây vùng Đông Nam Bộ , phía Bắc giáp Căm Pu Chia , phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía ĐN giáp biển -> Thuận lợi cho sự phát triển kinh tế trên đất liền cũng như trên biển, mỡ rộng quan hệ hợp tác với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công.
- Địa hình : đồng bằng thấp khá bằng phẳng .
- Khí hậu : Cận xích đạo nóng ẩm quanh năm .
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc , kênh rạch chằng chịt -> Nguồn nước dồi dào.
- Đất phù sa : 4 triệu ha ( 1,2triệu ha đất pù sa ngọt , 2,5 triệu đất phèn , đất mặn )
- Tài nguyên sinh vật phong phú .
- nguồn lao động dồi dào , nhân dân có nhiều kinh nhiệm trong sản xuất , năng động thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá .
- nhiều cơ sở chể biến phát triển .
- Thị trường ngày càng mỡ rộng .
3. Các ngành kinh tế :
+Nghành sx nông nghiệp :( cây lương thực, cây ăn quả , chăn nuôi vịt , thuỷ sản, nghề rừng ).
+ Nghành sx công nghiệp : (
NĂM HỌC 2010- 2011
I. Vùng kinh tế Đông Nam Bộ :
1. Những tiềm năng phát triển kinh tế :
a. Về tự nhiên :
- Vị trí địa lí : + Là cầu nối giữa Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ với đồng Bằng Sông Cửu Long.
+ Đầu mối giao thông quan trọng của các tỉnh phía nam với cả nước và quốc tế .
Địa hình : Địa hình thoải , đất ba zan, đất xám ->Thuận lợi xây dựng mặt bằng , phát triển sx nông nghiệp .
Khí hậu : Cận xích đạo nóng ẩm thích hợp trồng cây công nghiệp ,cây ăn quả .
Sông ngòi : Hệ thống sông Đồng nai -> Cung cấp nước tưới sx nông nghiệp, phát triển thuỷ điện , thuỷ sản .
Tài nguyên : + Đất trồng : đất ba zan , đất feralit đỏ vàng , đất xám , đất phù sa.
+ Khoáng sản : đầu mỏ và khí đốt ở thềm lục địa , bô xít.
+ Thuỷ sản : vùng biển ấm ngư trường lớn nên nguồn hải sản dồi
Dào.
b.. Về kinh tế - xã hội :
- Nguồn lao động dồi dào , nhân dân có nhiều kinh nghiệm , năng động , trình độ tay nghề cao .
- cơ sở hạ tầng khá hoàn thiện .
- Tỉ lệ dân thành thị cao nhất so với cả nước (55,5% ).
- Có sức thu hút đầu tư nước ngoài mạnh nhất cả nước.
2. Tình hình phát triển kinh tế :
Các nghành kinh tế : + nghành sx nông nghiệp.(Cây công nghiệp, cây ăn quả )
+ Nghành sx Công nghiệp ( Nêu các trung tâm công nghiệp )
+ Nghành kinh tế biển : ( Khai thác nuôi trồng thuỷ sản , giao thông vận tải biển , du lịch biển ).
+ Nghành dịch vụ : ( Hoạt động dich vụ TP Hồ Chí Minh ).
Công nghiệp là thế mạnh của vùng kinh tế Đông Nam Bộ : Chiếm 56,6% giá trị sản lượng công nghiệp của cả nước (2002 ).
Đông Nam Bộ có vai trò rất quan trọng trong phát triển công nghiệp của cả nước :
Là vùng có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao , tỉ trọng GDP cao nhất so với cả nước ( 527,8 nghìn đồng ).
Giá trị gia tăng bình quân đầu người năm 2002đạt 17,84 triệu đồng gấp 2,6 lần bình quân cả nước .
3. Những vấn đề khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế :
- Tài nguyên khoáng sản nghèo .
- Diện tích rừng tỉ lệ thấp.
- Hiện tượng ô nhiễm nước bởi các chất thải của các khu công nghiệp .
4. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam :
- Bao gồm : TP Hồ Chí Minh , Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu , Tây Ninh Long An.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn đối với cả nước.
II. Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long .
1. Những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở đồng Bằng sông Cửu Long :
- Diện tích đất rừng 4 triệu ha , đất phù sa ngọt 1,2triệu ha .
- Khí hậu nóng ẩm quanh năm .
- Nguồn nước dồi dào .
- Vùng biển ấm quanh năm , ngư trường lớn , nguồn hải sản phong phú .
- Nhiều đảo và quần đảo .
2. Những điều kiện thận lợi để phát triển nghành sản xuất nông nghiệp :
- Vị trí địa lí thuận lợi : Nằm liền kề phía tây vùng Đông Nam Bộ , phía Bắc giáp Căm Pu Chia , phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía ĐN giáp biển -> Thuận lợi cho sự phát triển kinh tế trên đất liền cũng như trên biển, mỡ rộng quan hệ hợp tác với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công.
- Địa hình : đồng bằng thấp khá bằng phẳng .
- Khí hậu : Cận xích đạo nóng ẩm quanh năm .
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc , kênh rạch chằng chịt -> Nguồn nước dồi dào.
- Đất phù sa : 4 triệu ha ( 1,2triệu ha đất pù sa ngọt , 2,5 triệu đất phèn , đất mặn )
- Tài nguyên sinh vật phong phú .
- nguồn lao động dồi dào , nhân dân có nhiều kinh nhiệm trong sản xuất , năng động thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá .
- nhiều cơ sở chể biến phát triển .
- Thị trường ngày càng mỡ rộng .
3. Các ngành kinh tế :
+Nghành sx nông nghiệp :( cây lương thực, cây ăn quả , chăn nuôi vịt , thuỷ sản, nghề rừng ).
+ Nghành sx công nghiệp : (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thế Anh
Dung lượng: 90,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)