De Cuong On tap dia ly 8 HK 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Mai Liễu |
Ngày 12/10/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: De Cuong On tap dia ly 8 HK 2 thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
BÀI 33 : ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI VIỆT NAM
Câu 1 : Nêu đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam
. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc , phân bố rộng khắp trên cả nước . Nhưng chủ yếu là sông nhỏ , ngắn và dốc :
Nước ta có tới 2360 con sông dài trên 10 km
Trong đó 93% là sông nhỏ , ngắn , diện tích lưu vực < 500 km2
Các sông lớn chỉ có phần trung và hạ lưu chảy qua lãnh thổ nước ta
. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính là Tây Bắc – Đông Nam và Vòng Cung
Hướng Tây Bắc – Đông Nam : S.Hồng , S. Đà , S.Cả , S. Mã , S.Cửu Long
Hướng vòng cung : S.Lô , S.Gâm , S. Cầu , S.Thương , S.Lục Nam
Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước : mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt . Mùa lũ lượng nước tới 70- 80% lượng nước cả năm
Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn . Bình quân 1m3 nước sông có 223 gam cát bùn . Tổng lượng phù sa trên 200 triệu tấn / năm
Câu 2 : Vì sao phần lớn các sông nước ta đều là sông nhỏ , ngắn và dốc ? Cho biết hướng chảy chính của sông ngòi Việt Nam , tại sao sông ngòi nước ta có hướng chảy đó
a ) Phần lớn các sông nước ta đều là sông nhỏ , ngắn , dốc vì : ¾ diện tích lãnh thổ nước ta là đồi núi , chiều ngang lãnh thổ hẹp và nằm sát biển
b ) Hướng chảy chính của sông ngòi Việt Nam là hướng Tây Bắc – Đông Nam
( sông Hồng , sông Đà , sông Tiền , sông hậu ) và hướng vòng cung ( sông Lô , sông Gâm , sông Cầu , sông Thương , sông Lục Nam )
* Sông ngòi nước ta có hướng chảy đó là vì hướng của sông ngòi phù hợp với hướng của địa hình là Tây Bắc – Đông Nam và Vòng Cung
Câu 3 : Hãy nêu giá trị cơ bản của sông ngòi Việt Nam ? Nguyên nhân nào làm cho nước sông bị ô nhiễm
a ) Giá trị sông ngòi Viêt Nam :
Giá trị thuỷ điện
Giá trị thuỷ lợi
Bồi đắp phù sa màu mỡ thuân lợi cho trồngcây lương thực , hoa màu
Cung cấp thuỷ sản
Giao thông , du lịch
b ) Nguyên nhân ô nhiễm sông ngòi : - Do rác thải công nghiệp , các hoá chất độc hại từ khu dân cư ở các đô thị , các khu công nghiệp chưa qua xử lí đã thải ngay vào lòng sông
BÀI 36 : ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM
Câu 1 : so sánh 3 nhóm đất chính ở nước ta về đặc tính , sự phân bố và giá trị sử dụng
Nhóm đất
Đặc tính
Sự phân bố
Giá trị sử dụng
Feralit ( chiếm 65% diện tích đất tự nhiên )
- Chua , nghèo mùn , nhiều sét
- Đất có màu đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt , nhôm
- Dễ bị kết von thành đá ong
- Vùng núi đá vôi phía Bắc
- Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
- Rất thích hợp cho việc trồng các loại cây công nghiệp ( Cà phê , chè …) , cây ăn quả
- Phát triển rừng , đồng cỏ phục vụ chăn nuôi
Đất mùn núi cao ( Chiếm 11% diện tích đất tự nhiên )
- Xốp , giàu mùn , màu đen hoặc nâu
- Địa hình núi cao : Tâu Bắc , Tây nguyên
- Trồng rừng , chủ yếu rừng đầu nguồn
Đất bồi tụ phù sa sông và biển ( chiếm 24% diện tích đất tự nhiên )
- Độ phì nhiêu cao , dễ canh tác và làm thuỷ lợi
- Tơi xốp , ít chua , giàu mùn
- Đồng bằng (đồng bằng sông Hồng , đồng bằng sông Cửu Long … )
- Là đất nông nghiệp chính
- Thích hợp với nhiều loại cây trồng ( lúa , hoa màu , cây ăn quả …)
BÀI 37 : ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM
Câu 1 : Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam
* Sinh vật Việt Nam rất phong phú và đa dạng : đa dạng về thành phần loài , đa dạng về gen di truyền , đa dạng về kiểu hệ sinh thái , đa dạng về công dụng của các sản phẩm sinh học
Sự hình thành đới rừng nhiệt đới gió mùa trên đất liền
Sự hình thành khu hệ sinh vật biển nhiệt đới
* Sinh vật phân bố khắp nơi trên lãnh thổ và phát triển quanh năm
Câu 2 : Nêu tên và sự phân bố các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta
Nước ta có 4 kiểu hệ sinh thái rừng :
- Hệ sinh thái rừng ngập mặn : Rộng 300.000 ha . phân bố dọc bờ biển và ven các hải đảo
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa : Phân bố từ biên giới Việt Trung , Lào
Câu 1 : Nêu đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam
. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc , phân bố rộng khắp trên cả nước . Nhưng chủ yếu là sông nhỏ , ngắn và dốc :
Nước ta có tới 2360 con sông dài trên 10 km
Trong đó 93% là sông nhỏ , ngắn , diện tích lưu vực < 500 km2
Các sông lớn chỉ có phần trung và hạ lưu chảy qua lãnh thổ nước ta
. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính là Tây Bắc – Đông Nam và Vòng Cung
Hướng Tây Bắc – Đông Nam : S.Hồng , S. Đà , S.Cả , S. Mã , S.Cửu Long
Hướng vòng cung : S.Lô , S.Gâm , S. Cầu , S.Thương , S.Lục Nam
Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước : mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt . Mùa lũ lượng nước tới 70- 80% lượng nước cả năm
Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn . Bình quân 1m3 nước sông có 223 gam cát bùn . Tổng lượng phù sa trên 200 triệu tấn / năm
Câu 2 : Vì sao phần lớn các sông nước ta đều là sông nhỏ , ngắn và dốc ? Cho biết hướng chảy chính của sông ngòi Việt Nam , tại sao sông ngòi nước ta có hướng chảy đó
a ) Phần lớn các sông nước ta đều là sông nhỏ , ngắn , dốc vì : ¾ diện tích lãnh thổ nước ta là đồi núi , chiều ngang lãnh thổ hẹp và nằm sát biển
b ) Hướng chảy chính của sông ngòi Việt Nam là hướng Tây Bắc – Đông Nam
( sông Hồng , sông Đà , sông Tiền , sông hậu ) và hướng vòng cung ( sông Lô , sông Gâm , sông Cầu , sông Thương , sông Lục Nam )
* Sông ngòi nước ta có hướng chảy đó là vì hướng của sông ngòi phù hợp với hướng của địa hình là Tây Bắc – Đông Nam và Vòng Cung
Câu 3 : Hãy nêu giá trị cơ bản của sông ngòi Việt Nam ? Nguyên nhân nào làm cho nước sông bị ô nhiễm
a ) Giá trị sông ngòi Viêt Nam :
Giá trị thuỷ điện
Giá trị thuỷ lợi
Bồi đắp phù sa màu mỡ thuân lợi cho trồngcây lương thực , hoa màu
Cung cấp thuỷ sản
Giao thông , du lịch
b ) Nguyên nhân ô nhiễm sông ngòi : - Do rác thải công nghiệp , các hoá chất độc hại từ khu dân cư ở các đô thị , các khu công nghiệp chưa qua xử lí đã thải ngay vào lòng sông
BÀI 36 : ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM
Câu 1 : so sánh 3 nhóm đất chính ở nước ta về đặc tính , sự phân bố và giá trị sử dụng
Nhóm đất
Đặc tính
Sự phân bố
Giá trị sử dụng
Feralit ( chiếm 65% diện tích đất tự nhiên )
- Chua , nghèo mùn , nhiều sét
- Đất có màu đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt , nhôm
- Dễ bị kết von thành đá ong
- Vùng núi đá vôi phía Bắc
- Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
- Rất thích hợp cho việc trồng các loại cây công nghiệp ( Cà phê , chè …) , cây ăn quả
- Phát triển rừng , đồng cỏ phục vụ chăn nuôi
Đất mùn núi cao ( Chiếm 11% diện tích đất tự nhiên )
- Xốp , giàu mùn , màu đen hoặc nâu
- Địa hình núi cao : Tâu Bắc , Tây nguyên
- Trồng rừng , chủ yếu rừng đầu nguồn
Đất bồi tụ phù sa sông và biển ( chiếm 24% diện tích đất tự nhiên )
- Độ phì nhiêu cao , dễ canh tác và làm thuỷ lợi
- Tơi xốp , ít chua , giàu mùn
- Đồng bằng (đồng bằng sông Hồng , đồng bằng sông Cửu Long … )
- Là đất nông nghiệp chính
- Thích hợp với nhiều loại cây trồng ( lúa , hoa màu , cây ăn quả …)
BÀI 37 : ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM
Câu 1 : Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam
* Sinh vật Việt Nam rất phong phú và đa dạng : đa dạng về thành phần loài , đa dạng về gen di truyền , đa dạng về kiểu hệ sinh thái , đa dạng về công dụng của các sản phẩm sinh học
Sự hình thành đới rừng nhiệt đới gió mùa trên đất liền
Sự hình thành khu hệ sinh vật biển nhiệt đới
* Sinh vật phân bố khắp nơi trên lãnh thổ và phát triển quanh năm
Câu 2 : Nêu tên và sự phân bố các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta
Nước ta có 4 kiểu hệ sinh thái rừng :
- Hệ sinh thái rừng ngập mặn : Rộng 300.000 ha . phân bố dọc bờ biển và ven các hải đảo
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa : Phân bố từ biên giới Việt Trung , Lào
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Mai Liễu
Dung lượng: 61,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)