Đề cương ôn tập địa lý 8 chuẩn

Chia sẻ bởi Rose Henecia | Ngày 17/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập địa lý 8 chuẩn thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÝ 8 HỌC KỲ II .............................................

Câu 1. * Vị trí, giới hạn của nước ta:
Cực Bắc : Tỉnh Hà Giang. Vĩ độ : 23023’B - Kinh độ: 105020’Đ
Cực Nam : Tỉnh Cà Mau. 8034’B - 104040’Đ
Cực Tây : Tỉnh Điện Biên. 22022’B - 102009’Đ
Cực Đông: Tỉnh Khánh Hòa. 12040’B - 109024’Đ
Ý nghĩa: Ảnh hưởng sâu sắc tới mọi đặc điểm của môi trường tự nhiên nước ta:
Nằm trong vùng nội chí tuyến
Nằm gần trung tâm khu vực ĐNÁ
Là cầu nối giữa đất liền và biển, giữa quốc gia ĐNÁ lục địa và ĐNÁ hải đảo.
Là nơi giao lưu của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.

Câu 2. Lịch sử nước ta trải qua 3 giai đoạn:

Giai đoạn
Đặc điểm chính


1. Tiền Cambri cách đây 570trnăm
- Đại bộ phận nước ta còn là biển.
- Sinh vật rất ít và đơn giản.

2. Cổ Kiến tạo cách đây 65trnăm
- Có những cuộc tạo núi lớn.
- Phần lớn lãnh thổ đã trở thành đất liền.
- Sinh vật phát triển mạnh mẽ, thời kì cực thịnh Bò sát khủng long và cây hạt trần.

3. Tân Kiến tạo cách đây 25trnăm
- Giai đoạn ngắn nhưng rất quan trọng.
- Vận động Tân kiến tạo diễn ra mạnh mẽ.
- Nâng cao địa hình, sông trẻ lại.
- Sinh vật phong phú, hoàn thiện.
- Loài người xuất hiện


Câu 3. Một số nguyên nhân làm cạn kiệt tài nguyên khoáng sản ở nước ta:
Quản lí lỏng lẻo, tự do khai thác bừa bãi.
Kĩ thuật khai thác, chế biến còn lạc hậu
Thăm dò đánh giá chưa chuẩn xác về trữ lượng, hàm lượng phân bố, đầu tư lãng phí.

Câu 4. * Đặc điểm địa hình nước ta:
Địa hình Việt Nam đa dạng, nhiều kiểu loại, trong đó đồi núi là bộ phận quan trọng nhất.
Địa hình nước ta do Cổ Kiến Tạo và Tân kiến tạo dựng nên.
Địa hình luôn biến đổi do tác động mạnh mẽ của môi trường nhiệt đới gió mùa ẩm và do sự khai phá của con người.





Sự khác nhau giữa ĐB Sông Hồng và ĐB Sông Cửu Long:


Đồng bằng Sông Hồng
ĐB Sông Cửu Long

* Giống nhau : Đều là những vùng sụt võng được phù sa bồi đắp

* Khác nhau :
- Dạng địa hình : giống tam giác cân. Đỉnh Việt Trì cao 15 m, đáy là bờ biển Hải Phòng- Ninh Bình
- Diện tích: 15000 km2
- Hệ thống đê dài lớn, vững chắc, thấp hơn mực nước sông ngoài đê, chia cắt đồng bằng thành nhiều ô trũng.
- Đắp đê biển ngăn nước mặn mở diện tích canh tác.


- Dạng địa hình: Thấp ngập nước, độ cao TB 2-3m thường xuyên chịu ảnh hưởng của thuỷ triều.
- Diện tích 40000 km2
- Không có đê lớn. Sống chung với lũ, tăng cường thuỷ lợi, cải tạo đát trồng rừng, chọn giống cây trồng.



Câu 5. * Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm vì:
- Gió mùa mang lại lượng mưa lớn, độ ẩm cao vào mùa hè (gió mùa Tây Nam)
- Hạ thấp nhiệt độ không khí vào mùa đông, thời tiết lạnh khô (gió mùa Đông Bắc)
- Lượng mưa lớn 1.500-2.000 mm/năm
- Độ ấm không khí cao 80%

* Khí hậu nước ta có đặc điểm như vậy vì:
Gió mùa ĐB từ cao áp Xibia- gió từ lục địa tới nên lạnh, khô
Gió mùa TN từ biển thổi vào nên ẩm, mang mưa lớn.

Câu 6. * Đặc điểm sông ngòi Việt Nam:
Mạng lưới sông ngòi dày đặc phân bố rộng khắp trên cả nước : Có nhiều sông
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Rose Henecia
Dung lượng: 62,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)