Đề cương ôn tập cuối HK2 lớp 2

Chia sẻ bởi Dương Thị Bích Kiều | Ngày 12/10/2018 | 64

Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập cuối HK2 lớp 2 thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II
Năm học 2014 - 2015
Lớp 2
Giáo viên : Dương Thị Bích Kiều
MÔN TOÁN

I. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Tích của 4 và 9 là:
A. 32 B. 36 C. 38 D. 40
Câu 2: Hiệu của 42 và 14 là:
A. 24 B. 34 C. 28 D. 38
Câu 3: Một tuần lễ có......ngày:
A. 7 ngày B. 8 ngày C. 9 ngày D. 6 ngày
Câu 4: Chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt 4cm, 5cm, 7cm là:
A. 14cm B. 15cm C. 16cm D. 17cm
Câu 5: Hình nào có số 1/4 hình vuông được tô màu
A
A
B
C
D
Câu 6:
a/ Hình tam giác ABC trên có số cạnh là:
A. 3 cạnh B. 4 cạnh C. 5 cạnh D. 6 cạnh
b/ Chu vi của hình tam giác trên là:
A. 7 cm B. 24 cm C. 9 cm D. 12 cm
Câu 7: Chữ số 5 trong số 253 có giá trị là:
A. 5 B. 50 C. 53 D. 500
Câu 8: Số liền sau số 839 là:
A. 838 B. 830 C. 840 D. 938
Câu 9: Chu vi một tam giác có số đo các cạnh đều bằng 8 cm là:
A. 8 cm B. 16 cm C. 24 cm D. 64 cm
Câu 10: Đồng hồ bên chỉ mấy giờ ?
6giờ 15phút
3giờ 30phút
6giờ 3phút
3giờ 6 phút
Câu 11: Chữ số 5 trong số 532 thuộc hàng nào ?
A. Hàng trăm B. Hàng chục C. Hàng đơn vị
Câu 12: Số liền sau số 190 là:
A. 200 B. 189 C. 191 D. 180
Câu 13: Số liền trước số 126 là:
A. 125 B. 126 C. 127 D. 137
Câu 14: Cho dãy số : 11 ; 14 ; 17 ; ....... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 18 B. 19 C. 20 D. 21
Câu 15: Chữ số 5 trong số 523 có giá trị là:
A. 5 B. 50 C. 523 D. 500
Câu 16: Số liền sau số 823 là:
A. 824 B. 923 C. 822 D. 833
Câu 17: Đồng hồ bên chỉ mấy giờ ?
12giờ 6phút
12giờ 30phút
6giờ 00phút
D. 6giờ 12 phút
Câu 18: Cho dãy số : 101 ; 105 ; 109 ; … Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
A. 110 B. 119 C. 113 D. 201
II. Phần tự luận
Câu 19: Viết theo mẫu
Câu 20:Tính nhẩm
3 x 8 = …. 36 : 4 = ….
28 : 4 = ….. 5 x 7 = ….
Câu 21: Đặt tính rồi tính
603 + 245 425 + 231 827 – 514 786 - 451
………… ………… ………… ………….
………… ………… ………… ………….
………... ………… ………… ………….
Câu 23: Điền vào chỗ chấm
a). Số liền trước của số 49 là :……………
b). Số liền sau của số 99 là:……………..
Hãy điền vào chỗ chấm
a. Đồng hồ chỉ: b.Đồng hồ chỉ:
……………………….. ..…………………
Câu 24: Có 40 kg gạo chia đều vào 5 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 25:
a). Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là: 7cm, 4cm, 5cm.
b).Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là: 12dm, 8dm, 4dm, 6dm
Câu 26:
> 99 ..... 111
< 521 ..... 498
= 248 .... 251 665 .... 663
Câu 27:
a/ Lớp 2A có 28 bạn xếp thành 4 hàng bằng nhau. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn học sinh ?
b/ Bạn An nặng 26 kg, bạn Bình nặng 25 kg. Hỏi cả hai bạn nặng bao nhiêu ki lô gam ?
Câu 28: Đọc, viết số thích hợp vào chỗ chấm ở bảng sau:
Câu 29:
a) Tính :
4 x 7 = ........
..... x 8 = .......
27 : 3 = ........
32 : 4 = .........
b) Đặt tính rồi tính:
27 + 56 237 + 52 84 - 26 953 - 231
Câu 30: Điền dấu thích hợp < ; = ; > vào chỗ chấm
451 ...... 449 1 kg........ 1 cân
601 ...... 799 1giờ ...... 60phút
MÔN TIẾNG VIỆT
I. Đọc thành tiếng: Tập đọc: Ôn các bài
Bài 1: Cháu nhớ Bác Hồ/ STV trang 105
Bài 2: Cây đa quê hương/ STV trang 93
Bài 3: Ai ngoan sẽ được thưởng/ STV trang 100
Bài 4: Cây và hoa bên lăng Bác/ STV trang 111
Bài 5: Đàn bê của anh Hồ Giáo/ STV trang 136
II. Đọc hiểu:
* Đề 1: Đọc thầm bài “Ai ngoan sẽ được thưởng” (Sách TV2 tập 2, trang 100). Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu hỏi sau:
Câu1/ Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
a. Phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
b. Phòng để quần áo, phòng có đồ chơi.
c. Phòng học, phòng thư viện.
Câu 2/ Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai ?
a. Những bạn ngoan.
b. Những bạn học giỏi.
c. Những bạn chưa ngoan.
Câu 3/ Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác chia?
a. Vì bạn Tộ không dám gặp Bác.
b. Vì bạn Tộ thấy mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
c. Vì bạn Tộ không dám dũng cảm nhận mình là người chưa ngoan.
Câu 4/ Trong những câu sau câu nào đặt đúng dấu phẩy?
a. Một buổi sáng Bác Hồ, đến thăm trại nhi đồng.
b. Một buổi sáng Bác Hồ đến thăm, trại nhi đồng.
c. Một buổi sáng, Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng.
* Đề 2: Đọc thầm bài “Cây và hoa bên lăng Bác” (sách Tiếng Việt 2 - Tập hai trang 111). Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây :
Câu 1. Kể tên các loài cây được trồng phía lăng Bác ?
a. Cây vạn tuế, dầu nước
b. Cây vạn tuế, hoa ban
c. Cây vạn tuế, dầu nước, hoa ban
Câu 2. Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác ?
a. Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa ngâu.
b. Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.
c. Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu
Câu 3.Vì sao họ lại mang cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước về trồng bên lăng Bác?
a. Để thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác.
b. Trồng nhiều loại cây và hoa cho đẹp .
c. Vì khi Bác còn sống Bác rất thích hoa .
Câu 4. Bộ phận câu được gạch dưới trong câu: "Sau lăng, những cành đào Sơn La khoẻ khoắn vươn lên" Trả lời cho câu hỏi :
a. Ở đâu ?
b. Khi nào ?
c. Vì sao?
* Đề 3: Đọc thầm Bài “Chuyện quả bầu” TV2 Trang 116-117.
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây :
Câu 1: Con dúi nói với hai vợ chồng người đi rừng điều bí mật gì?
a. Báo sắp có mưa to, gió lớn, làm ngập lục khắp nơi.
b. Sắp có mưa to.
c. Sắp có gió lớn.
Câu 2: Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn?
a. Chuẩn bị thức ăn.
b. Chuẩn bị chiếc thuyền.
c. Làm theo lời con dúi, chui vào khúc gỗ rổng, bịt sáp nên thoát nạn.
Câu 3: Có chuyện gì lạ xảy ra đối với hai vợ chồng sau nạn lủ lụt?
a. Người vợ sinh ra một quả bầu.
b. Trong quả bầu có những người nhỏ bé nhảy ra.
c. Mặt đất vắng tanh không có một bóng người
Câu 4: Câu chuyện Quả bầu nói lên điều gì?
a. Sự ra đời của dân tộc Khơ-mú.
b. Sự ra đời của các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam
c. Sự ra đời của dân tộc Kinh.
* D? 4: Cây đa quê hương
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất :
Câu 1 : Bài tả về v? d?p c?a cõy n�o?
a. Cây đa. b. Đồng lúa. c. Đàn trâu
Câu 2 : Tác giả cùng lũ bạn thường ngồi hóng mát dưới gốc đa vào buổi :
a. Buổi sáng b. Buổi trưa c. Buổi chiều
Câu 3 : Vật gì được ví như những con rắn hổ mang giận dữ ?
a. Cành của cây đa.
b. Rễ của cây đa.
c. Những cách tay của những đứa trẻ.
Câu 4 : Bộ phận in đậm trong câu : " Chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát" trả lời cho câu hỏi ?
a. Là gì ? b. Làm gì ? c. Như thế nào ?
III. Luyện từ và câu:
Ôn các bài từ tuần 28 - tuần 34
IV. Chính tả (nghe viết):Ôn tất cả các bài từ tuần 28 đến tuần 35
III, Tập làm văn:
* Đề 1: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) kể về người thân của em. Theo gợi ý sau:
a. Bố (mẹ, chú, dì,… ) của em làm nghề gì?
b. Hằng ngày bố (mẹ, chú, dì,… ) của em thường làm những công việc gì?
c. Những công việc ấy có ích như thế nào?
d. Tình cảm của em đối với bố (mẹ, chú, dì,…) như thế nào?
* Đề 2: Viết một đoạn văn (4 đến 5 câu) nói về một loại cây mà em thích , dựa vào gợi ý dưới đây :
a. Đó là cây gì , trồng ở đâu?
b. Hình dáng cây như thế nào ?
c. Cây có ích lợi gì ?
* Đề 3: Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) nói về ảnh Bác Hồ.
a. Ảnh Bác Hồ treo ở đâu?
b. Trông Bác như thế nào? (râu tóc, vầng trán, đôi mắt…)
c. Em muốn hứa với Bác điều gì?
* Đề 4: Dựa vào những câu gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) kể về một việc tốt mà em đã làm ở nhà hoặc ở trường.
a. Em đã làm việc gì tốt ? Việc đó diễn ra vào lúc nào ?
b. Em đã làm việc tốt ấy ra sao ?
c. Kết quả (hoặc ý nghĩa) của việc tốt đó là gì ?
* D? 5: Dựa vào những câu gợi ý sau, em viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) nói về em bé của em (hoặc em bé của nhà hàng xóm).
a) Em bé tên gì ? Mấy tuổi ?
b) Hình dáng (đôi mắt, khuôn mặt, mái tóc, dáng đi,.) của bé như thế nào ?
c) Tính tình (lời nói, thói quen , điệu bộ,...) của bé có gì đáng yêu ?

Chúc các em kiểm tra tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Thị Bích Kiều
Dung lượng: 759,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)