đề cương ôn tập
Chia sẻ bởi Phương mai |
Ngày 17/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: đề cương ôn tập thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
TÀI LIỆU ÔN TẬP HỌC KÌ 1, NĂM HỌC 2010-2011
MÔN HOÁ HỌC - LỚP 8
A. LÝ THUYẾT:
1. Nguyên tử - Phân tử.
2. Đơn chất – Hợp Chất
3. Hóa trị - Lập CTHH
4. Phản ứng hóa học
5. Định luật bảo toàn khối lượng
6. Phương trình hóa học
7. Mol – Khối lượng mol – Thể tích mol của chất khí.
8. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
9. Tỉ khối của chất khí
10. Tính theo công thức hóa học
11. Tính theo phương trình hóa học
B. BÀI TẬP:
Bài 1: Lập công thức hóa học của những hợp chất có hai nguyên tố gồm:
Na(I), Mg(II), Ba(II), Al(III), Fe(III), Pb(II) lần lượt với các nguyên tử và nhóm nguyên tử sau:
a) PO4(III) b) NO3(I) c) SO4(II) d) OH(I) e) CO3(II)
Bài 2: Đốt cháy hết 9g kim loại magiê trong không khí thu được 15g hợp chất magiê oxit. Biết rằng, magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí
Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng.
Bài 3: Viết và cân bằng các phương trình hóa học biểu diễn các quá trình hóa học sau đây:
Đốt cháy bột nhôm trong oxi thu được nhôm oxit.
Đốt cháy cacbon trong không khí, thu được cacbon(IV) oxit.
Cho canxi oxit tác dụng với nước, thu được canxi hiđroxit: Ca(OH)2
Đốt cháy khí metan CH4 thu được cacbon(IV) oxit và hơi nước.
e) Nung sắt (III) hiđroxit Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao thu được Fe(III) oxit và hơi nước.
Bài 4: Cho các công thức hoá học của các hợp chất sau: K2O, MgCl2, AlSO4, Zn(OH)2, CaSO4, NaCl2. Hãy chỉ ra công thức hoá học đúng, công thức hoá học sai và sửa lại các công thức sai thành công thức đúng.
Bài 5: Cân bằng các phương trình hóa học sau:
Fe + O2 Fe3O4
Al + O2 Al2O3
P + O2 P2O5
SO3 + H2O H2 SO4
P2O5 + H2O H3 PO4
KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
7) H2 SO4 + KOH K2 SO4 + H2O
8) SO2 + O2 SO3
9) FeCl2 + Cl2 FeCl3
9) H3 PO4 + NaOH Na3PO4 + H2O
10) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
11)Fe + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
11) Fe3O4 + Al Al2O3 + Fe
12) Fe2O3 + CO Fe3O4 + CO2
13) Al + H2 SO4 Al2 (SO4)3 + H2
14) Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + H2O
15) KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
16) MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O
17) Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O
18) Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + H2O
19) C4H8O2 + O2 CO2 + H2O
20) Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
Bài 6: Một oxit của sắt có khối lượng phân tử là 160g trong đó sắt chiếm 70% khối lượng. Xác định công thức phân tử của oxit đó. Cho biết Fe = 56; O = 16
Bài 7: Muối sunfat có dạng RSO4 có khối lượng phân tử là 160 đvC. Hỏi R là kim loại nào?
Bài 8: Nung 15g CaCO3 ở nhiệt độ cao để nó phân hủy hoàn toàn tạo thành CaO và khí CO2
a) Viết phương trình hóa học của quá trình phan hủy đó.
b) Tính khối lượng CaO và thể tích khí CO2 ( đktc) thu được.
Bài 9: Tính số mol của mỗi đơn chất sau đây trong 10g của mỗi chất đó:
a) CaCO3 b) Fe2O3 c) Mg d) Cu e) CuSO4 f) FeS
Bài 10: Đốt cháy bột Al kim loại trong không khí thu được nhôm oxit ( Al2O3 )
a) Viết phương trình hóa học của phản
MÔN HOÁ HỌC - LỚP 8
A. LÝ THUYẾT:
1. Nguyên tử - Phân tử.
2. Đơn chất – Hợp Chất
3. Hóa trị - Lập CTHH
4. Phản ứng hóa học
5. Định luật bảo toàn khối lượng
6. Phương trình hóa học
7. Mol – Khối lượng mol – Thể tích mol của chất khí.
8. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
9. Tỉ khối của chất khí
10. Tính theo công thức hóa học
11. Tính theo phương trình hóa học
B. BÀI TẬP:
Bài 1: Lập công thức hóa học của những hợp chất có hai nguyên tố gồm:
Na(I), Mg(II), Ba(II), Al(III), Fe(III), Pb(II) lần lượt với các nguyên tử và nhóm nguyên tử sau:
a) PO4(III) b) NO3(I) c) SO4(II) d) OH(I) e) CO3(II)
Bài 2: Đốt cháy hết 9g kim loại magiê trong không khí thu được 15g hợp chất magiê oxit. Biết rằng, magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí
Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng.
Bài 3: Viết và cân bằng các phương trình hóa học biểu diễn các quá trình hóa học sau đây:
Đốt cháy bột nhôm trong oxi thu được nhôm oxit.
Đốt cháy cacbon trong không khí, thu được cacbon(IV) oxit.
Cho canxi oxit tác dụng với nước, thu được canxi hiđroxit: Ca(OH)2
Đốt cháy khí metan CH4 thu được cacbon(IV) oxit và hơi nước.
e) Nung sắt (III) hiđroxit Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao thu được Fe(III) oxit và hơi nước.
Bài 4: Cho các công thức hoá học của các hợp chất sau: K2O, MgCl2, AlSO4, Zn(OH)2, CaSO4, NaCl2. Hãy chỉ ra công thức hoá học đúng, công thức hoá học sai và sửa lại các công thức sai thành công thức đúng.
Bài 5: Cân bằng các phương trình hóa học sau:
Fe + O2 Fe3O4
Al + O2 Al2O3
P + O2 P2O5
SO3 + H2O H2 SO4
P2O5 + H2O H3 PO4
KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
7) H2 SO4 + KOH K2 SO4 + H2O
8) SO2 + O2 SO3
9) FeCl2 + Cl2 FeCl3
9) H3 PO4 + NaOH Na3PO4 + H2O
10) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
11)Fe + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
11) Fe3O4 + Al Al2O3 + Fe
12) Fe2O3 + CO Fe3O4 + CO2
13) Al + H2 SO4 Al2 (SO4)3 + H2
14) Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + H2O
15) KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
16) MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O
17) Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O
18) Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + H2O
19) C4H8O2 + O2 CO2 + H2O
20) Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
Bài 6: Một oxit của sắt có khối lượng phân tử là 160g trong đó sắt chiếm 70% khối lượng. Xác định công thức phân tử của oxit đó. Cho biết Fe = 56; O = 16
Bài 7: Muối sunfat có dạng RSO4 có khối lượng phân tử là 160 đvC. Hỏi R là kim loại nào?
Bài 8: Nung 15g CaCO3 ở nhiệt độ cao để nó phân hủy hoàn toàn tạo thành CaO và khí CO2
a) Viết phương trình hóa học của quá trình phan hủy đó.
b) Tính khối lượng CaO và thể tích khí CO2 ( đktc) thu được.
Bài 9: Tính số mol của mỗi đơn chất sau đây trong 10g của mỗi chất đó:
a) CaCO3 b) Fe2O3 c) Mg d) Cu e) CuSO4 f) FeS
Bài 10: Đốt cháy bột Al kim loại trong không khí thu được nhôm oxit ( Al2O3 )
a) Viết phương trình hóa học của phản
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phương mai
Dung lượng: 79,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)