DE CUONG MON SINH LỚP 10

Chia sẻ bởi Châu Văn Duy | Ngày 14/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: DE CUONG MON SINH LỚP 10 thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 MÔN SINH 10

A- TẾ BÀO NHÂN SƠ – TẾ BÀO NHÂN THỰC

TẾ BÀO NHÂN SƠ
TẾ BÀO NHÂN THỰC

- Kích thước nhỏ
- Kích thước lớn, cấu tạo phức tạp

- Chưa có nhân hoàn chỉnh
- Có nhân hoàn chỉnh, có màng nhân

- Không có hệ thống nội màng
- Có hệ thống nội màng

- Các bào quan không có màng bao bọc
- Các bào quan có màng bao bọc và chia tế bào thành các xoang


B - CẤU TRÚC , CHỨC NĂNG CÁC BÀO QUAN

Bào quang
Cấu trúc
Chức năng

Nhân
- Hình cầu , đường kính 5(m . Phiá ngoài là màng nhân, trên màng có các lỗ nhân
- Bên trong là dịch nhân chứa nhiễm sắc thể và ADN
- Trong nhân có nhân con
- Chứa thông tin di truyền
- Điều khiển mọi hoạt động của tế bào thông qua sự điều khiển tổng hợp protein

Riboxôm
- Không có màng bao bọc
- gồm 1 số loại r ARN và protein, số lượng nhiều

Tổng hợp protein cho tế bào

Lưới nội chất
Lưới nội chất hạt :
- là hệ thống xoang dẹp nối giữa màng nhân và lưới nội chất không hạt. Trên mặt có đính các hạt riboxôm
Lưới nội chất trơn :
- Là hệ thống xoang hình ống nối tiếp lưới nội chất hạt
- Tổng hợp protein tiết ra khỏi tế bào, protein cấu tạo màng TB, dự trữ, kháng thể


- Tổng hợp lipit, chuyển hoá đường, phân huỷ chất độc trong cơ thể

Bộ máy Gôngi
Là hệ thống túi dẹp xếp cạnh nhau nhưng tách trời nhau
Là nơi lắp ráp, đóng gói, phân phối sản phẩm của tế bào

Ti thể
Cấu trúc: 2 lớp màng bao bọc. Màng ngoài không gấp khúc, màng trong gấp lại tạo thành các màó chứa nhiều loại enzim tham gia váo quá trình hô hấp tế bào. Bên trong ti thể là chất nền chứa ADN và ribôxôm
Cung cấp năng lượng chính cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP

Lục lạp
2 lớp màng bao bọc. Có hệ thống các túi dẹt được gọi là tilacôit. Các tilacoit xếp chồng lên nhau gọi là grana. Các grana được nối với nhau bằng hệ thống màng. Trên màng tilacoit chứa nhiều sắc tố của diệp lục và các enzim QH. Bên trong lục lạp là chất nền có ADN và riboxom
Chứa diệp lục , chuyển đổi năng lượng ánh sáng --> năng lượng hoá học, là nơi thực hiện chức năng quang hợp của TB

Lizôxôm
 Dạng túi nhỏ có 1 lớp màng bao bọc
- CHứa enzim thuỷ phân
Phân huỷ các tế bào già, các tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi, các bào quan già

Không bào
Ngoài có màng bao bọc, trong là dịch bào chứa chất hửu cơ và ion khoáng tạo áp suất thẫm thấu
Tùy thuộc vào từng loại tế bào, tuỳ loài :
- Dự trữ chất dinh dưỡng, chứa chất phế thải
- CHứa sắc tố giúp thu hút côn trùng
-ĐV nguyên sinh có không bào tiêu hoá, không bào co bóp

Màng sinh chất




C - VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG

Vận chuyển thụ động
Vận chuyển chủ động

- Là hình thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
- Là hình thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao

- Không tiêu tốn năng lượng
- Cần nguồn năng lượng ATP


* Các dạng môi trường :
- Môi trường ưu trương : nồng độ các chất bên ngoài > nông độ các chất bên trong tế bào
- Môi trường đẳng trương : nồng độ các chất bên ngoài = nông độ các chất bên trong tế bào
- Môi trường nhược trương : nồng độ các chất bên ngoài < nông độ các chất bên trong tế bào

Nhập bào
Xuất bào

- Đưa các chất vào trong tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất . Có 2 loại :
- Đưa các chất ra khỏi tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất

 + THực bào : vận chuyển các chất rắn . VD : vi khuẩn, mãnh vụng hửu cơ
+ Ẩm bào : vận chuyển các chất lỏng



D- NĂNG LƯỢNG- CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
I- Năng lượng
a) Khái niệm năng lượng : là khả năng sinh ra công
Các dạng năng lượng :
- Động năng : năng lượng sẵn sàng sinh ra công
- Thế năng : năng lượng dự trữ có tiềm năng sinh ra công
- Hoá năng : năng lượng ở dạng các liên kết hoá học ( là dạng năng lượng chủ yếu của TB )
b) Cấu trúc , chức năng của ATP
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Châu Văn Duy
Dung lượng: 63,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)