De cuong ly 6 _ky II

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hằng | Ngày 14/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: De cuong ly 6 _ky II thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG MÔN VẬT LÝ 6_HKII (2010-2011)

I. LÝ THUYẾT
1. Sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng ,khí có điểm gì giống nhau, khác nhau?
2.Tìm một thí dụ chứng tỏ sự nở vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn?
3. Nhiệt kế hoạt động dưạ trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống.
4. So sánh sự nóng chảy và sự đông đặc?
6. Sự bay hơi là gì? Sự ngưng tụ là gì? Sự bay hơi xảy ra càng nhanh khi nào?
7.Đặc điểm của sự sôi?

II. BÀI TẬP
* Giải thích các hiện tượng sau:
Vào mùa hè đường dây điện thường bị võng xuống nhiều hơn mùa đông. Hãy giải thích tại sao?
Một đĩa kim loại mỏng, chính giữa có lỗ tròn. Hỏi khi đun nóng đều đĩa, kích thước lỗ tròn có thay đổi không? Vì sao?
Một HS nói: khi đun nước ta đổ đầy ấm nước vẫn không tràn ra ngoài vì bình và nước đều nở ra. Câu trả lời trên đúng hay sai? Tại sao?
Tại sao vào những ngày trời nắng không nên bơm lốp xe quá căng?
Tại sao khi đun nóng thức ăn hoặc các thực phẩm hàng ngày không nên đậäy nắp thật kín và thật chặt?
Tại sao muốn vũng nước mau khô, người ta thường dùng chổi quét rộng vũng nước ra?
Tại sao bình đựng nước hoa, xăng, dầu thường đậy nút rất kín?
Hãy giải thích sự tạo thành mưa trong thiên nhiên?
Tại sao khi tắm ta có cảm giác mát lạnh?
Tại sao những ngày lộng gió và nắng thì sản xuất được nhiều muối?
Tại sao thả bèo hoa dâu, không những lúa tốt mà chống được hạn?
* Các dạng bài tập:
Dạng 1: Mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
Bài 1: Một bạn có khối lượng 35kg. Tính trọng lượng của học sinh đó?
Bài 2: Một vật có trọng lượng 250N thì khối lượng của vật đó là bao nhiêu?
Dạng 2: Áp dụng công thức tính khối lượng riêng, trọng lượng riêng.
Bài 3: Tính khối lượng của 2 lít nước? Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
Bài 4: Tính trọng lượng của một khối sắt có thể tích 200cm3? Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3.
Bài 5: Hai thỏi sắt và nhôm cùng khối lượng, so sánh thể tích của hai thỏi đó?
Dạng 3: Đổi nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt giai khác (có trình bày cách tính).
a. 500C=……0F. b. 500F=……0C. c. 500C=……K. d. 300K=……0C.

------------------Chúc các em ôn tập tốt! ------------------


Đề cương ôn tập vật lý 8_Học kỳ II
N¨m häc 2010-2011


I. Lí thuyết:
Viết công thức tính công, công suất? Giải thích ý nghĩa từng đại lượng?
Khi nào vật có thế năng, động năng? Phát biểu sự bảo toàn và chuyển hoá cơ năng?
Các chất được cấu tạo như thế nào?
Nhiệt năng là gì? Có thể thay đổi nhiệt năng bằng cách nào? Nêu các hình thức truyền nhiệt? Mỗi hình thức đó xảy ra ở môi trường nào?
Viết công thức tính nhiệt lượng? Giải thích ý nghĩa các đại lượng?
Nêu nguyên lí truyền nhiệt? Viết phương trình cân bằng nhiệt?

II. Bài tập:
* Ôn lại các bài tập liên quan : Chương nhiệt học trong sách bài tập
* Bài tập thêm:
Câu 1. Nung nóng miếng đồng có khối lượng 3kg ở 300C lên tới nhiệt độ 1500C . Tính nhiệt lượng miếng đồng thu vào? Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kgK.
Câu 2. Đun 2 lít nước ở 250C bằng một ấm nhôm có khối lượng 500g.
Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước?
Dùng bếp dầu hoả để đun sôi lượng nước trên, hãy tính lượng dầu hoả cần dùng biết hiệu suất của bếp là 30%.
(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hằng
Dung lượng: 67,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)