De cuong ly 6.hk2.qc
Chia sẻ bởi Nguyễn Trọng Bình |
Ngày 14/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: de cuong ly 6.hk2.qc thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HK2 - NĂM HỌC: 2011-2012
MÔN VẬT LÝ 6
Chương I: Cơ học
- Máy cơ đơn giản: Ròng rọc
*Tác dụng của ròng rọc
*Nêu được việc sử dụng ròng rọc trong thực tế và lợi ích của nó.
Chương II: Nhiệt học
- Sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
*Kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất.
*So sánh sự nở vì nhiệt của các chất.
*Vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng thực tế.
- Một số ứng dụng sự nở vì nhiệt của các chất.
*Giải thích một số hiện tượng và ứng dụng trong thực tế.
- Sự nóng chảy, sự đông đặc.
*Nêu được sự chuyển thể của các chất trong quá trình nóng chảy và đông đặc.
*Đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy và đông đặc.
*Vẽ và phân tích đường biểu diễn của quá trình nóng chảy và đông đặc.
*Vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
- Sự bay hơi, sự ngưng tụ.
* Nêu được sự chuyển thể của các chất trong quá trình của sự bay hơi và ngưng tụ.
* Các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi.
* Vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
A. LÝ THUYẾT:
BÀI 16: RÒNG RỌC
Ròng rọc cố định giúp làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Ứng dụng: dùng để kéo các thùng vữa lên cao, kéo nước từ dưới giếng lên, cột cờ,…
BÀI 1. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN:
Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. (Nhôm nở vì nhiệt >Đồng nở vì nhiệt >Sắt)
Áp dụng: cho ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất rắn
Khe hở giữa 2 đầu thanh ray xe lửa
Tháp Épphen cao thêm vào mùa hè,…
BÀI 2. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG:
Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. (Rượu nở vì nhiệt >dầu nở vì nhiệt >nước)
Áp dụng: cho ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất lỏng
Đun ấm đầy sẽ bị tràn nước
Không đóng chai nước ngọt thật đầy,…
BÀI 3. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ:
Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Áp dụng: cho ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí:
Nhúng quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng nó sẽ phồng lên.
Bánh xe bơm căng để ngoài trời bị nổ
Chú ý: - Các chất khi nóng lên đều nở ra nghĩa là thể tích (V) của chúng tăng lên ,khối lượng(m), trọng lượng (P) của chúng không đổi vì vậy khối lượng riêng(D),trọng lượng riêng(d) đều giảm - Khi lạnh thì ngược lại. - Riêng chất khí nếu đựng trong bình kín thì dù làm lạnh hay nóng thì V,m, d, D của chúng vẫn không thay đổi
BÀI 4. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT:
- Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn.
VD: Khinh khí cầu, nhiệt kế, rơle nhiệt trong bàn ủi, để khe hở trên đường ray xe lửa để không gây hư hỏng đường ray… - Băng kép khi bị đốt nóng hay làm lạnh đều cong lại.
Khi bị đốt nóng: Băng kép cong về phía kim loại giãn nở vì nhiệt ít hơn Khi bị làm lạnh: Băng kép cong về phía kim loại giãn nở vì nhiệt nhiều hơn + Cấu tạo băng kép: Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau được tán chặt (gắn chặt bằng chốt) với nhau sẽ tạo thành băng kép - Người ta ứng dụng tính chất này của băng kép vào việc đóng – ngắt tự động mạch điện.
Áp dụng: ví dụ về các loại băng kép được ứng dụng trong đời sống và khoa học kĩ thuật
- Băng kép có trong bàn là điện
BÀI 5. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI:
- Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
- Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa
MÔN VẬT LÝ 6
Chương I: Cơ học
- Máy cơ đơn giản: Ròng rọc
*Tác dụng của ròng rọc
*Nêu được việc sử dụng ròng rọc trong thực tế và lợi ích của nó.
Chương II: Nhiệt học
- Sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
*Kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất.
*So sánh sự nở vì nhiệt của các chất.
*Vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng thực tế.
- Một số ứng dụng sự nở vì nhiệt của các chất.
*Giải thích một số hiện tượng và ứng dụng trong thực tế.
- Sự nóng chảy, sự đông đặc.
*Nêu được sự chuyển thể của các chất trong quá trình nóng chảy và đông đặc.
*Đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy và đông đặc.
*Vẽ và phân tích đường biểu diễn của quá trình nóng chảy và đông đặc.
*Vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
- Sự bay hơi, sự ngưng tụ.
* Nêu được sự chuyển thể của các chất trong quá trình của sự bay hơi và ngưng tụ.
* Các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi.
* Vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
A. LÝ THUYẾT:
BÀI 16: RÒNG RỌC
Ròng rọc cố định giúp làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Ứng dụng: dùng để kéo các thùng vữa lên cao, kéo nước từ dưới giếng lên, cột cờ,…
BÀI 1. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN:
Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. (Nhôm nở vì nhiệt >Đồng nở vì nhiệt >Sắt)
Áp dụng: cho ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất rắn
Khe hở giữa 2 đầu thanh ray xe lửa
Tháp Épphen cao thêm vào mùa hè,…
BÀI 2. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG:
Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. (Rượu nở vì nhiệt >dầu nở vì nhiệt >nước)
Áp dụng: cho ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất lỏng
Đun ấm đầy sẽ bị tràn nước
Không đóng chai nước ngọt thật đầy,…
BÀI 3. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ:
Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Áp dụng: cho ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí:
Nhúng quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng nó sẽ phồng lên.
Bánh xe bơm căng để ngoài trời bị nổ
Chú ý: - Các chất khi nóng lên đều nở ra nghĩa là thể tích (V) của chúng tăng lên ,khối lượng(m), trọng lượng (P) của chúng không đổi vì vậy khối lượng riêng(D),trọng lượng riêng(d) đều giảm - Khi lạnh thì ngược lại. - Riêng chất khí nếu đựng trong bình kín thì dù làm lạnh hay nóng thì V,m, d, D của chúng vẫn không thay đổi
BÀI 4. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT:
- Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn.
VD: Khinh khí cầu, nhiệt kế, rơle nhiệt trong bàn ủi, để khe hở trên đường ray xe lửa để không gây hư hỏng đường ray… - Băng kép khi bị đốt nóng hay làm lạnh đều cong lại.
Khi bị đốt nóng: Băng kép cong về phía kim loại giãn nở vì nhiệt ít hơn Khi bị làm lạnh: Băng kép cong về phía kim loại giãn nở vì nhiệt nhiều hơn + Cấu tạo băng kép: Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau được tán chặt (gắn chặt bằng chốt) với nhau sẽ tạo thành băng kép - Người ta ứng dụng tính chất này của băng kép vào việc đóng – ngắt tự động mạch điện.
Áp dụng: ví dụ về các loại băng kép được ứng dụng trong đời sống và khoa học kĩ thuật
- Băng kép có trong bàn là điện
BÀI 5. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI:
- Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
- Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trọng Bình
Dung lượng: 62,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)