DE CUONG HOA HKI 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Trang |
Ngày 17/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: DE CUONG HOA HKI 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐÁP ÁN ĐỀ CƯƠNG HÓA HKI 8
Năm học :2010-2011
CHƯƠNG I:CHẤT –NGUYÊN TỬ-PHÂN TỬ.
I-TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
D
A
C
C
A
B
D
D
B
C
II.TỰ LUẬN :
Câu 1:
a) Hóa trị của một nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử): là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) được thể hiện theo hóa trị của Hiđrô là 1 đơn vị (H có hóa trị I ) và hóa trị của oxi làm 2 đơn vị( O có hóa trị II)
b)Nêu đúng tên , kí hiệu hóa học và hóa trị của nguyên tố.
Câu 2:
NTK của oxi l 16
Vậy NTK của Y là 16.2 = 32 đvC
Nguyên tố Y là lưu huỳnh , kí hiệu hóa học là S
b) (a) I
NH4 Ta có 1 .a = 4 . I ( a = IV
Vậy N có hóa trị IV
(a) II
Fe2O3 Ta có 2 .a = 3. II ( a = = III
Vậy Fe có hóa trị III
Câu 3: II I
a)* CTHH dạng chung: Bax (NO 3)y
Theo qui tắc hóa trị ta có:x .II =y .I
Chuyển thành tỉ lệ: = =
( x=1 , y=2
Công thức hóa học :Ba(NO3)2
I II
* CTHH dạng chung: Nax (SO4)y
Theo qui tắc hóa trị ta có:x .I =y .II
Chuyển thành tỉ lệ: = =
( x=2 , y=1
Công thức hóa học :Na2 SO4
Ý nghĩa của CTHH Na2 SO4
-Do 3 nguyên tố Natri , lưu huỳnh và oxi tạo nên
-Có 2 nguyên tử Na , 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O
-Phân tử khối bằng : 23 .2 + 32 .1 + 16. 4 = 142 đvC
CHƯƠNG II:PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I-TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
B
D
A
B
A
C
A
B
A
II.TỰ LUẬN :
Câu 1:
a) Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra khi:
- Các chất tham gia tiếp xúc với nhau
- Hoặc cần thêm nhiệt độ
- Hoặc cần chất xúc tác
b) Dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thnh có tính chất khác với chất tham gia phản ứng
về màu sắc , tính tan ...
Câu 2
:a) Nội dung định luật bảo toàn khối lượng “Trong 1 phản ứng hóa học tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”
b) Áp dụng
Công thức khối lượng:
m Fe + mHCl = mFeCl2 + mH2
Khối lượng HCl là:
mHCl = (mFeCl2 + mH2) - m Fe
= (254 + 4) -54 = 204 g
Câu 3:
a) Các bước lập phương trình hóa học:
-Viết sơ đồ phản ứng .
-Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
-Viết phương trình hóa học đúng
b) Ý nghĩa của phương trình hóa học:Cho biết tỉ l65 số nguyên tử , số phần giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng
2 Fe + 3Cl2 → 2 FeC l3
K2SO4 + Ba(OH)2 → 2 KOH + BaSO4
2 Al + 3H2SO4 → Al2( SO4)3 + 3H2
N2 +3H2 → 2 NH3
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2 Ag
CHƯƠNG III:MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
I-TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Câu 1.Điền từ cho sẵn vào chỗ trống cho thích hợp:
A.N ; B.6.1023; C.Chất D.Avôgađrô E.M
Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.con số 6.1023 gọi là số Avôgađro và được kí hiệu là N
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B
D
C
B
A
C
B
C
A
II.
Năm học :2010-2011
CHƯƠNG I:CHẤT –NGUYÊN TỬ-PHÂN TỬ.
I-TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
D
A
C
C
A
B
D
D
B
C
II.TỰ LUẬN :
Câu 1:
a) Hóa trị của một nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử): là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) được thể hiện theo hóa trị của Hiđrô là 1 đơn vị (H có hóa trị I ) và hóa trị của oxi làm 2 đơn vị( O có hóa trị II)
b)Nêu đúng tên , kí hiệu hóa học và hóa trị của nguyên tố.
Câu 2:
NTK của oxi l 16
Vậy NTK của Y là 16.2 = 32 đvC
Nguyên tố Y là lưu huỳnh , kí hiệu hóa học là S
b) (a) I
NH4 Ta có 1 .a = 4 . I ( a = IV
Vậy N có hóa trị IV
(a) II
Fe2O3 Ta có 2 .a = 3. II ( a = = III
Vậy Fe có hóa trị III
Câu 3: II I
a)* CTHH dạng chung: Bax (NO 3)y
Theo qui tắc hóa trị ta có:x .II =y .I
Chuyển thành tỉ lệ: = =
( x=1 , y=2
Công thức hóa học :Ba(NO3)2
I II
* CTHH dạng chung: Nax (SO4)y
Theo qui tắc hóa trị ta có:x .I =y .II
Chuyển thành tỉ lệ: = =
( x=2 , y=1
Công thức hóa học :Na2 SO4
Ý nghĩa của CTHH Na2 SO4
-Do 3 nguyên tố Natri , lưu huỳnh và oxi tạo nên
-Có 2 nguyên tử Na , 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O
-Phân tử khối bằng : 23 .2 + 32 .1 + 16. 4 = 142 đvC
CHƯƠNG II:PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I-TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
B
D
A
B
A
C
A
B
A
II.TỰ LUẬN :
Câu 1:
a) Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra khi:
- Các chất tham gia tiếp xúc với nhau
- Hoặc cần thêm nhiệt độ
- Hoặc cần chất xúc tác
b) Dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thnh có tính chất khác với chất tham gia phản ứng
về màu sắc , tính tan ...
Câu 2
:a) Nội dung định luật bảo toàn khối lượng “Trong 1 phản ứng hóa học tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”
b) Áp dụng
Công thức khối lượng:
m Fe + mHCl = mFeCl2 + mH2
Khối lượng HCl là:
mHCl = (mFeCl2 + mH2) - m Fe
= (254 + 4) -54 = 204 g
Câu 3:
a) Các bước lập phương trình hóa học:
-Viết sơ đồ phản ứng .
-Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
-Viết phương trình hóa học đúng
b) Ý nghĩa của phương trình hóa học:Cho biết tỉ l65 số nguyên tử , số phần giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng
2 Fe + 3Cl2 → 2 FeC l3
K2SO4 + Ba(OH)2 → 2 KOH + BaSO4
2 Al + 3H2SO4 → Al2( SO4)3 + 3H2
N2 +3H2 → 2 NH3
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2 Ag
CHƯƠNG III:MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
I-TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Câu 1.Điền từ cho sẵn vào chỗ trống cho thích hợp:
A.N ; B.6.1023; C.Chất D.Avôgađrô E.M
Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.con số 6.1023 gọi là số Avôgađro và được kí hiệu là N
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B
D
C
B
A
C
B
C
A
II.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thu Trang
Dung lượng: 156,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)