DE Cuong HK 1 Hay

Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Khang | Ngày 14/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: DE Cuong HK 1 Hay thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

Đề cương ôn tập HKI
môn vật lý 6

Lý thuyết:
Câu 1: Nêu đơn vị, dụng cụ, cách đo : Độ dài, đo thể tích, đo khối lượng.
Câu 2: Lực là gì ? thế nào là hai lực cân bằng? Nêu đặc điểm của hai lực cân bằng.
Câu 3: Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì lên vật đó?
lấy ví dụ minh hoạ.
Câu 4: Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? đơn vị lực?
Câu 5: Thế nào là biến dạng đàn hồi của lò xo? Lực đàn hồi xuất hiện khi nào?
Nêu đặc điểm của lực đàn hồi.
Câu 6: Lực kế dùng để làm gì? Viết công thức thể hiện mối quan hệ
giữa khối lượng và trọng lượng, chú giải các đại lượng và ghi rõ đơn vị .
Câu 7: Khối lượng riêng là gì ? Viết công thức tính khối lượng riêng,
chú giải các đại lượng và ghi rõ đơn vị.
Câu 8: Trọng lượng riêng là gì ? Viết công thức tính trọng lượng riêng, chú
giải các đại lượng và ghi rõ đơn vị. Viết công thức thể hiện mối quan hệ
giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng.
Câu 9: Muốn kéo vật lên theo phương thẳng đứng thì lực kéo cần thoả mãn điều
kiện gì? Kể tên các máy cơ đơn giản, dùng mặt phẳng nghiêng để kéo vật lên
ta được lợi gì ?
Bài tập:
Dạng 1: Trắc nghiệm đúng sai:
-VD1: Một học sinh dùng thước có ĐCNN là 1 cm để đo chiều dài của bàn học.
Trong các cách ghi kết quả dưới đây cách nào là đúng?
A. 1,2 m B. 120 cm
C. 12 dm C. 120,0 cm
- VD2:Một bình nước đang chứa 100ml nước, khi bỏ vào bình một viên bi thuỷ tinh
thì nước trong bình dâng lên đến vạch 150ml. Thể tích viên bi là:
A. 150cm3 B. 50cm3
C. 0,15dm3 D. A và C đều đúng.
-VD3: Một bàn học cá nhân dài khoảng 1m. Dùng thước nào sau đây có thể đo
chính xác nhất độ dài củabàn?
A. Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1mm.
B. Thước thẳng có GHĐ 150cm và ĐCNN 5cm
C. Thước thẳng có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm.
D. Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1cm.
- VD4: Trên vỏ một thịt có ghi 500g, số liệu đó chỉ :
Thể tích của cả hộp thịt.
Thể tích của thịt trong hộp.
Khối lượng của cả hộp thịt.
Khối lượng của thịt trong hộp
- VD5: Chọn câu trả lời sai
Một lạng bằng:
A. 100g B. 0,1 kg.
C. 1g D. 1 hectôgam.
- VD5: Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực?
A. Xách một xô nước. B. Nâng một tấm gỗ.
C. Đẩy một chiếc xe. D. Đọc một trang sách.
- VD6: Một hòn đá được ném mạnh vào một gò đất. Lực mà hòn đá tác dụng vào gò đất:
Chỉ làm gò đất bị
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đình Khang
Dung lượng: 32,50KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)