Đề Cương Địa Lý HK II (Có Đáp Án)
Chia sẻ bởi Cùi Văn Luyện |
Ngày 17/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Đề Cương Địa Lý HK II (Có Đáp Án) thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
1/ Đặc điểm địa hình VN, thuận lợi và khó khăn * Đặc điểm địa hình VN - Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình VN:
+ Các dạng địa hình: đồi, núi, cao nguyên, bình nguyên. + Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ là bộ phận quan trọng với nhiều đỉnh núi cao: Phan-xi-păng,...
+ Còn ¼ diện tích lãnh thổ là đồng bằng. - Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau:
+ Hoạt động ngoại lực: khí hậu, dòng nước, con người, ... là những yếu tố trực tiếp và chủ yếu hình thành địa hình của nước ta hiện nay cùng với hoạt động tạo núi ở giai đoạn tân kiến tạo => địa hình nước ta nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
+ Sự phân bố của địa hình: từ Tây sang Đông (gò đồi, đồng bằng và thềm lục địa), thấp dần từ nội địa ra biển.
+ Địa hình nước ta chạy theo hai hướng chủ yếu: Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung.
- Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mãnh mẽ của con người:
+ Địa hình trên bề mặt Trái Đất bị phong hóa mạnh mẽ, các khối núi bị xâm thực, cắt xẻ, mài mòn làm cho địa hình luôn biến đổi sâu sắc.
+ Con người khai phá cũng là một nguyên nhân làm biến đổi địa hình. Vì vậy, cần phải bảo vệ môi trường tự nhiên trong giai đoạn hiện nay.
* Khó khăn - Địa hình hiểm trở, giao thông đi lại khó khăn, đặc biệt là ở tiểu vùng Tây Bắc. - Thời tiết diễn biến phức tạp, khí hậu không ổn định, luôn biến động, lắm thiên tai ( lũ lụt, hạn hán, sương muối, rét đậm rét hại.....)
- Sông ngòi có 2 mùa trong năm, dẫn đến một mùa lũ lụt, một mùa hạn hán. - Diện tích rừng giảm sút do chặt phá nhiều dẫn đến sói mòn.
2/ Tính chất gió mùa ẩm, đặc điểm của 2 mùa khí hậu, thuận lợi và khó khăn * Tính chất gió mùa ẩm
a/ Tính chất nhiệt đới - Bầu trời quanh năm tran hòa ánh nắng - Soa giờ nóng trong năm 1400-3000 giờ/năm - Nhiệt độ TB > 21oC tăng dần từ B ( N
b/ Tính chất gió mùa - Khí hậu nước ta chia thành 2 mùa rõ rệt + Mùa đông: Lạnh và khô với gió mùa Đông Bắc + Mùa hè: Nóng ẩm với gió mùa Tây Nam
c/ Tính ẩm - Lượng mưa lớn từ 1500-2000 mm/năm - Độ ẩm không khí cao > 80%
* Đặc điểm 2 mùa khí hậu - Mùa gió từ Đông Bắc (Mùa Đông)
+ Đặc trưng chủ yếu là sự hoạt động của gió mùa Đông Bắc xen kẽ những đợt gió Đông Nam
+ Mùa này thời tiết và khí hậu của nước ta khác nhau tõ rệt + Miền Bắc: Mùa đông lạnh ẩm ướt
+ Duyên Hải Trung Bộ: Mưa rất lớn vào các thánh cuối năm + Nam Bộ và Tây Nguyên: nóng khô ổn định suất mùa
- Mùa gió Tây Nam (Mùa hè) + Đặc trưng nhiệt độ cao đều trên toàn quốc, lượng mưa lớn chiếm 80% lượng mưa cả năm
+ Thời tiết phổ biến trong mùa này là nhiều mây có mưa rào, mưa râm và dông bão diễn ra phân bố trên cả nước
* Thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại a/ Thuận lợi - Cây cối phát triển quanh năm, quanh năm ra hoa kết quả - Thuận lợi cho việc phát triển lớn, chuyen canh và đa canh
b/ Khó khăn - Nước ta cũng lắm thiên tai, bất trắc, phức tạp
3/ So sánh 3 nhóm đất chính của nước ta
Nhóm đất
Đặc tính chung
Các loại đá
Phân bố
Giá trị sử dụng
Đất feralít
( 65% diện tích lãnh thổ)
- Chứa ít mùn
- Nhiều sét
- Nhiều hợp chất nhôm, sắt, nên màu đỏ, vàng
- Dễ bị kế von thành đá ong
- Đá mẹ là đá vôi
- Đá mẹ là đá Badan
- Vùng núi đá vôi phía Bắc
- Đông Nam Bộ - Tây Nguyên
- Độ phì cao
- Rất thích hợp nhiều loại cây công nghiệp nhiệt đới.
Đất mùn núi cao (11% diện tích)
-Xốp, giầu mùn
-Màu đen hoặc nâu
- Mùn thô
- Mùn than bùn trên núi
- Địa hình núi cao > 2000m (Hoàn Liên Sơn, Chư Yang Sin)
Phát triển lâm nghiệp để bảo vệ rừng đầu nguồn
Đất bồi tụ phù sa sông và biển (24% diện tích)
- Tơi xốp, ít chua, giầu mùn
+ Các dạng địa hình: đồi, núi, cao nguyên, bình nguyên. + Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ là bộ phận quan trọng với nhiều đỉnh núi cao: Phan-xi-păng,...
+ Còn ¼ diện tích lãnh thổ là đồng bằng. - Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau:
+ Hoạt động ngoại lực: khí hậu, dòng nước, con người, ... là những yếu tố trực tiếp và chủ yếu hình thành địa hình của nước ta hiện nay cùng với hoạt động tạo núi ở giai đoạn tân kiến tạo => địa hình nước ta nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
+ Sự phân bố của địa hình: từ Tây sang Đông (gò đồi, đồng bằng và thềm lục địa), thấp dần từ nội địa ra biển.
+ Địa hình nước ta chạy theo hai hướng chủ yếu: Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung.
- Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mãnh mẽ của con người:
+ Địa hình trên bề mặt Trái Đất bị phong hóa mạnh mẽ, các khối núi bị xâm thực, cắt xẻ, mài mòn làm cho địa hình luôn biến đổi sâu sắc.
+ Con người khai phá cũng là một nguyên nhân làm biến đổi địa hình. Vì vậy, cần phải bảo vệ môi trường tự nhiên trong giai đoạn hiện nay.
* Khó khăn - Địa hình hiểm trở, giao thông đi lại khó khăn, đặc biệt là ở tiểu vùng Tây Bắc. - Thời tiết diễn biến phức tạp, khí hậu không ổn định, luôn biến động, lắm thiên tai ( lũ lụt, hạn hán, sương muối, rét đậm rét hại.....)
- Sông ngòi có 2 mùa trong năm, dẫn đến một mùa lũ lụt, một mùa hạn hán. - Diện tích rừng giảm sút do chặt phá nhiều dẫn đến sói mòn.
2/ Tính chất gió mùa ẩm, đặc điểm của 2 mùa khí hậu, thuận lợi và khó khăn * Tính chất gió mùa ẩm
a/ Tính chất nhiệt đới - Bầu trời quanh năm tran hòa ánh nắng - Soa giờ nóng trong năm 1400-3000 giờ/năm - Nhiệt độ TB > 21oC tăng dần từ B ( N
b/ Tính chất gió mùa - Khí hậu nước ta chia thành 2 mùa rõ rệt + Mùa đông: Lạnh và khô với gió mùa Đông Bắc + Mùa hè: Nóng ẩm với gió mùa Tây Nam
c/ Tính ẩm - Lượng mưa lớn từ 1500-2000 mm/năm - Độ ẩm không khí cao > 80%
* Đặc điểm 2 mùa khí hậu - Mùa gió từ Đông Bắc (Mùa Đông)
+ Đặc trưng chủ yếu là sự hoạt động của gió mùa Đông Bắc xen kẽ những đợt gió Đông Nam
+ Mùa này thời tiết và khí hậu của nước ta khác nhau tõ rệt + Miền Bắc: Mùa đông lạnh ẩm ướt
+ Duyên Hải Trung Bộ: Mưa rất lớn vào các thánh cuối năm + Nam Bộ và Tây Nguyên: nóng khô ổn định suất mùa
- Mùa gió Tây Nam (Mùa hè) + Đặc trưng nhiệt độ cao đều trên toàn quốc, lượng mưa lớn chiếm 80% lượng mưa cả năm
+ Thời tiết phổ biến trong mùa này là nhiều mây có mưa rào, mưa râm và dông bão diễn ra phân bố trên cả nước
* Thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại a/ Thuận lợi - Cây cối phát triển quanh năm, quanh năm ra hoa kết quả - Thuận lợi cho việc phát triển lớn, chuyen canh và đa canh
b/ Khó khăn - Nước ta cũng lắm thiên tai, bất trắc, phức tạp
3/ So sánh 3 nhóm đất chính của nước ta
Nhóm đất
Đặc tính chung
Các loại đá
Phân bố
Giá trị sử dụng
Đất feralít
( 65% diện tích lãnh thổ)
- Chứa ít mùn
- Nhiều sét
- Nhiều hợp chất nhôm, sắt, nên màu đỏ, vàng
- Dễ bị kế von thành đá ong
- Đá mẹ là đá vôi
- Đá mẹ là đá Badan
- Vùng núi đá vôi phía Bắc
- Đông Nam Bộ - Tây Nguyên
- Độ phì cao
- Rất thích hợp nhiều loại cây công nghiệp nhiệt đới.
Đất mùn núi cao (11% diện tích)
-Xốp, giầu mùn
-Màu đen hoặc nâu
- Mùn thô
- Mùn than bùn trên núi
- Địa hình núi cao > 2000m (Hoàn Liên Sơn, Chư Yang Sin)
Phát triển lâm nghiệp để bảo vệ rừng đầu nguồn
Đất bồi tụ phù sa sông và biển (24% diện tích)
- Tơi xốp, ít chua, giầu mùn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cùi Văn Luyện
Dung lượng: 40,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)