Đề cương Địa 8 hk2

Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Sơn | Ngày 17/10/2018 | 74

Chia sẻ tài liệu: Đề cương Địa 8 hk2 thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

ÔN TẬP ĐỊA LÝ 8 HỌC KỲ II NĂM HỌC
(((
1/ Vị trí địa lý và giới hạn lnh thổ của Việt Nam :
Việt Nam nằm trong khu vực Đông Nam Á . Phía Bắc giáp Trung Quốc , phía Tây giáp Lào & Campuchia , phía Đông giáp biển Đông . Vị trí nổi bật của Việt Nam :
Nằm trong vùng nội chí tuyến.
Gần Trung tâm khu vực Đông Nam Á.
Cầu nối giữa đất liền & biển,giữa các quốc gia Đông Nam Á đất liền & các quốc gia Đông Nam Á hải đảo.
Vị trí tiếp xúc,giao lưu giữa các luồng gió mùa & các luồng sinh vật.
2/ Tài nguyên biển Việt Nam :
Biển Việt Nam giàu đẹp,nguồn lợi phong phú đa dạng,có giá trị to lớn về nhiều mặt: Kĩ thuật,Quốc phòng,Khoa học nhưng không phải là vô tận.Môi trường biển còn khá trong lành,biển điều hòa khí hậu tạo môi trường trong sạch dễ chịu.Tuy nhiên một số vùng biển bị ô nhiễm , nguồn lợi biển bị giảm sút
3/ Trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam :
* Giai đoạn Tiền Cambri : tạo lập nền móng sơ khai của lãnh thổ .
* giai đoạn cổ kiến tạo: Phát triển , mở rộng & ổn định lãnh thổ .
* Giai đoạn tân kiến tạo:
Là giai đoạn nâng cao địa hình,làm cho sông ngòi trẻ lại,đồi núi được nâng cao và mở rộng.
Hình thành các Cao Nguyên badan & Đồng Bằng phù sa trẻ.
Mở rộng biển Đông & quá trình tạo các bể dầu khí ở thềm lục địa.
Hoàn thiện giới sinh vật & còn đang tiếp diễn.
4/ Đặc điểm địa hình Việt Nam :
Địa hình đa dạng & nhiều kiểu loại,trong đó đồi núi là bộ phận quan trọng nhất,chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.
Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng cao lên & phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau thấp dần từ nội địa ra biển,có 2 hướng chính Tây Bắc – Đông Nam & vòng cung.
Địa hình mang tính chất nhiệt đới Gió Mùa & chịu tác động mạnh mẽ của con người.Địa hình luôn biến đổi do đất đá bị phong hóa,xói mòn … các địa hình nhân tạo xuất hiện : công trình kiến trúc đô thị,hầm mỏ,giao thông,đe đập kênh rạch…
5/ So sánh vùng núi Đông Bắc & vùng núi Tây Bắc .
Vùng núi Đông Bắc : vùng núi thấp ở tả ngạn sông Hồng,địa hình caxtơ là chủ yếu với những dãy núi cánh cung : Sông Gâm,Ngân Sơn,Bắc Sơn ,Đông Triều.
Vùng núi Tây Bắc : giữa sông Hồng & sông Cả,với những dãy núi cao,sơn nguyên đá vôi hiểm trở theo hướng Tây Bắc – Đông Nam,điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn với ngọn Phan Xi Păng cao 3143m.
6/ So sánh đồng bằng sông Cửu Long& đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long & đồng bằng sông Hồng đều là đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn . Đây là 2 vùng nông nghiêp trọng điểm trồng lúa lớn nhất nước
Đồng bằng Sông Cửu Long : rộng 40.000 km²,cao Trung Bình 2 – 3m so với mực nước biển . Đồng bằng không có đê lớn ngăn lũ mà chỉ có hệ thống kênh rạch chằn chịt.
Đồng bằng Sông Hồng : rộng 15.000 km²,có hệ thống đê dài > 2700 km,chia cắt Đồng bằng thành nhiều ô trũng.
7/ Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của nước ta thể hiện :
1/ Tính chất nhiệt đới : Nước ta quanh năm nhận được nguồn nhiệt & ánh sáng lớn, nhiệt độ Trung Bình năm >21 ·c và tăng dần từ Bắc vào Nam.
2/ Tính chất gió mùa ẩm : Khí hậu chia thành 2 mùa phù hợp với 2 mùa gió : mùa đông khô lạnh với gió mùa Đông Bắc & mùa hạ nóng ẩm với gió mùa Tây Nam.Lượng mưa lớn từ 1.500 – 2.000 mmm/năm.Độ ẩm không khí > 80%.


8/ Các mùa khí hậu & thời tiết :
Theo chế độ gió mùa nước ta ó hai mùa :
Mùa gió Đông Bắc : từ tháng 11 đến tháng 4 : Mùa đông lạnh mưa phùn ở miền Bắc & mùa khô nóng kéo dài ở miền Nam.
Mùa gió Tây Nam : Từ tháng 5 đến tháng 10 : Mùa hạ nóng ẩm có mưa to,gió lớn & dông bão diễn ra phổ biến trên cả nước.
9/ Những Thuận lợi & khó khăn do khí hậu mang lại
Thuận lợi : Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm là môi trường sống thuận lợi cho sinh vật phát triển,cây cối quanh năm ra hoa kết quả,mùa màng sản xuất nhiều vụ trong năm.
Khó khăn: Thời tiết diễn biến phức tạp : sương muối,gió Lào,nấm mốc,sâu bệnh,thiên tai
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Sơn
Dung lượng: 61,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)