De cuong

Chia sẻ bởi Nguyễn Huy Kiên | Ngày 17/10/2018 | 52

Chia sẻ tài liệu: de cuong thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI ĐỊA LÍ 8 HỌC KÌ II

A. LÍ THUYẾT : “ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM”
I. Vị trí
1 . Vị trí
a. phần đất liền
-diện tích toàn bộ : 329 247km2
-diện tích đất liền: 331212km2
-cực Bắc: 23023’B - 105020’Đ
-cực Nam: 8034’B -104040’Đ
-cực Tây: 22022’B - 102012’
-cực Đông: 12040’B – 109024’Đ
b. phần biển:
-nằm phía Đông lãnh thổ với diện tích khoảng 1 triệu km2.
-là một phần của biển Đông với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa
c. bầu trời:
-là khoảng không bao trùm cả đất liền và vũng biển VN
2. đặc điểm vị trí:
- Nước ta nằm trong đới khí hậu nhiệt đới.
- Nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Là trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Là cầu nối giữa biển và đất liền, giữa các quốc gia Đông Nam Á và các quốc gia Đông Nam Á hải đảo.
- Là nơi giao lưu của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
II. Địa hình
Địa hình Việt nam đa dạng, nhiều kiểu loại, trong đó đồi núi Chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ là bộ phận quan trọng nhất, đồng bằng chỉ chiếm 1/4 lãnh thổ đất liền.
Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: núi đồi, đồng bằng và thềm lục địa. thấp dần từ Tây ( Đông , Bắc( Nam
Hai hướng chủ yếu của địa hình là hướng Tây Bắc - Đông NAm và vòng cung
Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người: địa hình bị sói mòn , cắt xẻ mạnh tạo nhiều dạng địa hình cacxto
III. Khí Hậu
Có tính nhiệt đới gió mùa ẩm:
+ tính nhiệt đới: nhiệt độ TB năm >200c ; số giờ nắng trong năm nhiều từ 1400 ( 3000h
+tính gió mùa: có 2 mùa gió hoạt động thường xuyên
Mùa hạ: nóng ẩm mưa nhiều. T5( T10
Mùa đông: lạnh khô . T11( T4
+tính ẩm : lượng mưa TB >2000mm ; độ ẩm kk’ >80%
có tính đa dạng và thất thường :
+khí hậu VN phân hóa đa dạng theo thời gian và không gian
+ thất thường : có năm mưa sớm, năm mưa muộn. có năm lạh nhiều, năm lạnh ít
IV. Sông ngòi
-nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc , phân bố rộng khắp trên cả nước
- sông nhiều nước, hàm lượng phù sa lớn :  thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
- chảy theo hướng chính là hướng Tây Bắc-Đông Nam và vòng cung
-chế độ nước của sông ngòi có 2 mùa rõ rệt : mùa lũ và mùa cạn
-Chế độ nước sông gây khó khăn cho sản xuất và đời sống: + Mùa cạn: thiếu nước sinh hoạt, thiếu nước tưới. +Mùa lũ: nước sông dâng cao gây ngập úng, lũ quét gây thiệt hại đến người và của.
V. Đất
*đất nước ta rất đa dạng. Thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên VN
-có nhiều loại đất : do nhiều nhân tố tạo nên như đá mẹ, nước, địa hình, địa hình, sinh vật, tác động con người :
-gồm 3 nhóm đất :
+đất feralit (65%) : có 2 nhân tố chính là Fe, Al. Thích hợp trồng cây CN
+đất phù sa (24%) : đất có độ phì nhiêu cao thích hợp trồng nhiều loại cây
+ đất mùn núi cao (11%) : hình thành ở các vùng núi cao. Chiếm 11% đất tự nhiên. Phù hợp trồng rừng phù hộ
VI. Sinh vật
- Sinh vật Việt Nam rất phong phú và đa dạng :
+ Về thành phần loài , gen di truyền : 14.600 loài thực vật 11.200 loài và phân loài động vật
+ Hệ sinh thái :
Hệ sinh thái rừng ngập mặn : Vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển với các loài sinh vật đại hữu
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa : Vùng đồi núi phát triển hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa với nhiều biến thể: rừng kín thờng xanh, rừng rụng lá mùa khô, rừng ôn đới núi cao
Khu bảo tồn thiên nhiên và vuờn quốc gia : Các khu bảo tồn, vuờn quốc gia bảo vệ, phục hồi phát triển tài nguyên sinh học
Hệ sinh thái nông nghiệp : con người tạo ra và duy trì để phục vụ đời sống con người.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Huy Kiên
Dung lượng: 42,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)