Đề cuối kỳ 1 - Môn Toán lớp 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Trung |
Ngày 08/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: Đề cuối kỳ 1 - Môn Toán lớp 3 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
Trường tiểu học Dâân Hòa ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KIØ I
NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN TOÁN
Họ và tên ……………………………………………… Lớp : 3……………
Điểm
Chữ ký của giáo viên chấm
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2 điểm )
Số gồm tám trăm, một chục và hai đơn vị viết là :
a. 821 b. 812 c. 128
2. Số có ba chữ số khác nhau lớn nhất là ?
a. 999 b. 978 c. 987
3. 3m 5cm = …cm. Số điền vào chỗ chấm là:
a. 35 b. 305 c. 350
4. Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm , chiều rộng 8cm. Chu vi hình chữ nhật đó là:
a. 20cm b. 30cm c. 40 cm
Phần II : TỰ LUẬN ( 8 điểm )
Đặt tính rồi tính (2đ)
572 + 154 846 - 254 105 x 6 987 : 7
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tính giá trị của biểu thức : (2đ)
( 265 – 182 ) x 4 =………………… 409 + 96 : 8 =…………………..
= ………………... =…………………..
3. Tìm x (1đ)
108 : x = 4 x : 6 = 54
…………………………… ……………………………
…………………………… ……………………………
4 .(2đ) Một cửa hàng có 5 thùng dầu, mỗi thùng chứa 150l dầu. Người ta đã bán đi 345l dầu. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
5. (1đ) Có một số đem chia cho 4 thì được 195. Hỏi số đó đem chia cho 3 thì được kết quả là bao nhiêu?
…………………………………………………………………………………………………………….....………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Trường tiểu học Dân Hòa
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016 - 2017
Họ và tên …………………………………….….........
MÔN : TIẾNG VIỆT Lớp 3
Lớp: 3/……
Thời gian: 60 phút
Điểm
Chữ ký của giáo viên chấm
Điểm đọc
Điểm viết
Điểm chung
I/ KIỂM TRA ĐỌC: 10 đ
1/ Đọc thành tiếng các bài : 6 đ
Người liên lạc nhỏ ( trang 112 )
Đôi bạn ( trang 130 )
Mồ Côi xử kiện ( trang 139)
Hũ bạc của người cha ( trang 121)
- GV cho học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn trong các bài trên và trả lời 1 câu hỏi trong đoạn, bài đã đọc .
2/Phần đọc hiểu: (4đ)
Đọc thầm bài tập đọc “ Người liên lạc nhỏ” Sách giáo khoa Tiếng Việt 3 tập 1 ( trang 112) và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho các câu 1,2,3 và làm câu 4,5,6:
Câu 1: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? (1đ)
Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
Bảo vệ và dẫn đường.
Dẫn đường anh Đức Thanh
Câu 2: Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? (1đ)
Đi rất cẩn thận. Kim đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước . Ông Ké lững thững đi đằng sau.
Gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng huýt sáo làm hiệu để ông Ké tránh vào ven đường.
Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3: Anh Kim Đồng là một người như thế nào? (0,5đ)
Tốt bụng
Là một chiến sĩ dũng cảm, nhanh trí.
Nhút nhát
Câu 4: Em hãy gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Thế nào?” trong câu: (0,5đ)
Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
II. Kiểm tra viết ( 10 điểm)
1/ Chính tả ( 5 điểm) Bài: Nhà rông ở Tây Nguyên” ( từ: Gian đầu nhà rông .......... đến dùng khi cúng tế). Sách giáo khoa Tiếng việt lớp 3, tập 1 (Trang 127).
NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN TOÁN
Họ và tên ……………………………………………… Lớp : 3……………
Điểm
Chữ ký của giáo viên chấm
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2 điểm )
Số gồm tám trăm, một chục và hai đơn vị viết là :
a. 821 b. 812 c. 128
2. Số có ba chữ số khác nhau lớn nhất là ?
a. 999 b. 978 c. 987
3. 3m 5cm = …cm. Số điền vào chỗ chấm là:
a. 35 b. 305 c. 350
4. Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm , chiều rộng 8cm. Chu vi hình chữ nhật đó là:
a. 20cm b. 30cm c. 40 cm
Phần II : TỰ LUẬN ( 8 điểm )
Đặt tính rồi tính (2đ)
572 + 154 846 - 254 105 x 6 987 : 7
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tính giá trị của biểu thức : (2đ)
( 265 – 182 ) x 4 =………………… 409 + 96 : 8 =…………………..
= ………………... =…………………..
3. Tìm x (1đ)
108 : x = 4 x : 6 = 54
…………………………… ……………………………
…………………………… ……………………………
4 .(2đ) Một cửa hàng có 5 thùng dầu, mỗi thùng chứa 150l dầu. Người ta đã bán đi 345l dầu. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
5. (1đ) Có một số đem chia cho 4 thì được 195. Hỏi số đó đem chia cho 3 thì được kết quả là bao nhiêu?
…………………………………………………………………………………………………………….....………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Trường tiểu học Dân Hòa
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016 - 2017
Họ và tên …………………………………….….........
MÔN : TIẾNG VIỆT Lớp 3
Lớp: 3/……
Thời gian: 60 phút
Điểm
Chữ ký của giáo viên chấm
Điểm đọc
Điểm viết
Điểm chung
I/ KIỂM TRA ĐỌC: 10 đ
1/ Đọc thành tiếng các bài : 6 đ
Người liên lạc nhỏ ( trang 112 )
Đôi bạn ( trang 130 )
Mồ Côi xử kiện ( trang 139)
Hũ bạc của người cha ( trang 121)
- GV cho học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn trong các bài trên và trả lời 1 câu hỏi trong đoạn, bài đã đọc .
2/Phần đọc hiểu: (4đ)
Đọc thầm bài tập đọc “ Người liên lạc nhỏ” Sách giáo khoa Tiếng Việt 3 tập 1 ( trang 112) và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho các câu 1,2,3 và làm câu 4,5,6:
Câu 1: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? (1đ)
Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
Bảo vệ và dẫn đường.
Dẫn đường anh Đức Thanh
Câu 2: Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? (1đ)
Đi rất cẩn thận. Kim đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước . Ông Ké lững thững đi đằng sau.
Gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng huýt sáo làm hiệu để ông Ké tránh vào ven đường.
Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3: Anh Kim Đồng là một người như thế nào? (0,5đ)
Tốt bụng
Là một chiến sĩ dũng cảm, nhanh trí.
Nhút nhát
Câu 4: Em hãy gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Thế nào?” trong câu: (0,5đ)
Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
II. Kiểm tra viết ( 10 điểm)
1/ Chính tả ( 5 điểm) Bài: Nhà rông ở Tây Nguyên” ( từ: Gian đầu nhà rông .......... đến dùng khi cúng tế). Sách giáo khoa Tiếng việt lớp 3, tập 1 (Trang 127).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Trung
Dung lượng: 180,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)