Đề cuối kì 1 lớp 3 ma trận theo thông tư 22
Chia sẻ bởi Nguyễn Viết Tiến |
Ngày 08/10/2018 |
96
Chia sẻ tài liệu: Đề cuối kì 1 lớp 3 ma trận theo thông tư 22 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT
ĐỀ KIỂM TRA HK I NĂM HỌC 2017 – 2018
TRƯỜNG TH
Môn: Tiếng Việt - Lớp 3
Họ và tên học sinh
................................................
Số báo danh: ........; Lớp 3 ...
Ngày kiểm tra: 21/12/2017.
Giám thị
(ký, ghi họ tên)
Giám sát
(ký, ghi họ tên)
Mã số
phách
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Nhận xét
Mã số
phách
Đọc
Viết
Tiếng Việt
Đề bài:
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm): có đề riêng (bốc thăm).
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) khoảng 35 phút
Cửa Tùng
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “ Bà chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
Theo Thuỵ Chương
Em thực hiện các yêu cầu câu hỏi bên dưới theo sự hướng dẫn của thầy (cô):
1. (0,5 điểm) Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
A. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
B. Đồng lúa xanh mướt, vườn cây trái xum xuê.
C. Luỹ tre làng toả bóng mát soi bóng xuống dòng sông.
D. Là những hàng cây chạy dài thẳng tắp.
2. (0,5 điểm) Trong một ngày, Cửa Tùng có mấy sắc màu nước biển?
KHÔNG VIẾT VÀO Ô NÀY
A. Một sắc màu.
B. Hai sắc màu.
C. Ba sắc màu.
D. Bốn sắc màu.
3. (0,5 điểm) Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như gì?
A. Bờ cát trắng.
B. Chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
C. Bà chúa của các bãi tắm.
D. Tấm vải lụa đào.
4. (0,5 điểm) Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
A. Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng bến Hải.
B. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng.
C. Con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước.
D. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển.
5. (0,5 điểm) Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ đặc điểm?
A. Con thuyền.
B. Dòng sông.
C. Gió thổi.
D. Nước xanh lơ.
6. (0,5 điểm) Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm”?
A. Bãi tắm đẹp nhất.
B. Bãi tắm sâu nhất.
C. Bãi tắm rộng nhất.
D. Bãi tắm dài nhất.
7. (1 điểm) Em hãy viết tiếp những từ còn thiếu vào chỗ chấm?
- Trưa, nước biển ........................ và khi chiều tà thì............................................
8. (1 điểm) Viết 1 câu theo mẫu Ai làm gì?
…………………………………………………………………………………...
9. (1 điểm) Viết cảm nghĩ của em về biển Cửa Tùng?
…………………………………………………………………………………...
KHÔNG VIẾT VÀO Ô NÀY
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm), khoảng 15 phút.
Nghe viết bài: Nhà rông ở Tây Nguyên (Sách hướng dẫn học trang 77). Viết từ: Gian đầu nhà rông... dùng khi cúng tế.
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
2. Viết đoạn văn, văn bản (6 điểm), khoảng 25 phút.
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 6 đến 8 câu) nói về vùng quê em đang ở theo các gợi ý sau:
- Quê em ở đâu?
- Là vùng thành thị
ĐỀ KIỂM TRA HK I NĂM HỌC 2017 – 2018
TRƯỜNG TH
Môn: Tiếng Việt - Lớp 3
Họ và tên học sinh
................................................
Số báo danh: ........; Lớp 3 ...
Ngày kiểm tra: 21/12/2017.
Giám thị
(ký, ghi họ tên)
Giám sát
(ký, ghi họ tên)
Mã số
phách
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Nhận xét
Mã số
phách
Đọc
Viết
Tiếng Việt
Đề bài:
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm): có đề riêng (bốc thăm).
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) khoảng 35 phút
Cửa Tùng
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “ Bà chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
Theo Thuỵ Chương
Em thực hiện các yêu cầu câu hỏi bên dưới theo sự hướng dẫn của thầy (cô):
1. (0,5 điểm) Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
A. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
B. Đồng lúa xanh mướt, vườn cây trái xum xuê.
C. Luỹ tre làng toả bóng mát soi bóng xuống dòng sông.
D. Là những hàng cây chạy dài thẳng tắp.
2. (0,5 điểm) Trong một ngày, Cửa Tùng có mấy sắc màu nước biển?
KHÔNG VIẾT VÀO Ô NÀY
A. Một sắc màu.
B. Hai sắc màu.
C. Ba sắc màu.
D. Bốn sắc màu.
3. (0,5 điểm) Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như gì?
A. Bờ cát trắng.
B. Chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
C. Bà chúa của các bãi tắm.
D. Tấm vải lụa đào.
4. (0,5 điểm) Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
A. Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng bến Hải.
B. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng.
C. Con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước.
D. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển.
5. (0,5 điểm) Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ đặc điểm?
A. Con thuyền.
B. Dòng sông.
C. Gió thổi.
D. Nước xanh lơ.
6. (0,5 điểm) Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm”?
A. Bãi tắm đẹp nhất.
B. Bãi tắm sâu nhất.
C. Bãi tắm rộng nhất.
D. Bãi tắm dài nhất.
7. (1 điểm) Em hãy viết tiếp những từ còn thiếu vào chỗ chấm?
- Trưa, nước biển ........................ và khi chiều tà thì............................................
8. (1 điểm) Viết 1 câu theo mẫu Ai làm gì?
…………………………………………………………………………………...
9. (1 điểm) Viết cảm nghĩ của em về biển Cửa Tùng?
…………………………………………………………………………………...
KHÔNG VIẾT VÀO Ô NÀY
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm), khoảng 15 phút.
Nghe viết bài: Nhà rông ở Tây Nguyên (Sách hướng dẫn học trang 77). Viết từ: Gian đầu nhà rông... dùng khi cúng tế.
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
2. Viết đoạn văn, văn bản (6 điểm), khoảng 25 phút.
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 6 đến 8 câu) nói về vùng quê em đang ở theo các gợi ý sau:
- Quê em ở đâu?
- Là vùng thành thị
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Viết Tiến
Dung lượng: 124,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)