ĐỀ CHỌN HSG MÔN SINH 9

Chia sẻ bởi Hải Nguyên Văn | Ngày 15/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CHỌN HSG MÔN SINH 9 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ ĐỀ XUẤT THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ường
Môn: SINH HỌC – Lớp 9
Năm học: 2012-2013
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
..................................................................................................................................................
Câu 1: (2,0 điểm)
a. Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng?
b. Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận. Tại sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể lại không liên tục?
Câu 2: (2,0 điểm)
Hãy xác định nhóm máu ở người, khi có huyết thanh của nhóm máu A và B.
Câu 3: (2,0 điểm)
a. Vì sao ở các loài giao phối biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính?
b. Vì sao biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với tiến hóa và chọn giống?
Câu 4: (2,0 điểm)
a. Tại sao nói trong phân bào giảm phân thì giảm phân I mới thực sự là phân bào giảm nhiễm, còn lần phân bào II là phân bào nguyên nhiễm?
b.Một loài thực vật có thể sinh sản theo kiểu giao phấn lẫn tự thụ phấn. Khi xét tính trạng màu hoa ở loài cây này người ta nhận thấy màu hoa tím (do gen A quy định) trội hoàn toàn so vói màu hoa trắng (do gen a quy định).
Hãy trình bày các phương pháp xác định kiểu gen của cây có kiểu hình hoa tím. Viết sơ đồ lai minh họa.
Câu 5: (4,0 điểm)
Khi lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây quả tròn, ngọt.
Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được đời F2 có 6000 cây, gồm 4 kiểu hình, trong đó có 375 cây quả bầu, chua. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng.
a. Biện luận quy luật di truyền đã chi phối phép lai.
b. Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
c. Tính số lượng cá thể thuộc mỗi kiểu hình xuất hiện ở đời F2.
Câu 6: (4,0 điểm)
Ba hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số đợt không bằng nhau đã tạo ra 112 tế bào con. Trong quá trình nguyên phân môi trường nội bào đã cung cấp cho hợp tử I nguyên liệu tạo ra tương đương với 2394 NST đơn; số NST đơn mới hoàn toàn chứa trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử II là 1140; tổng số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử III là 608.
Xác định bộ NST 2n của loài.
Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.
Câu 7: (4,0 điểm)
Một gen có hiệu số % giữa nuclêôtit loại Guanin với loại nuclêôtit khác bằng 20%. Tổng số liên kết hiđrô bằng 4050.
a. Tính chiều dài của gen.
b. Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này.
c. Nếu tất cả các gen sau 4 lần nhân đôi tạo ra đều tiếp tục sao mã một số lần bằng nhau và đã lấy của môi trường 48000 ribônuclêôtit.
Tính số lần sao mã của mỗi ADN con
__________________________________________________

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ ĐỀ XUẤT THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP trường
Môn: Sinh học – Lớp 9. Năm học: 2012-2013
...................................................................................................................................
Câu 1: (2,0 điểm)
a. Những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng là:
- Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong của nó tăng gấp khoảng 600 lần so với diện tích mặt ngoài (Tổng diện tích bề mặt bên trong của ruột non đạt tới 400- 500 m2) (0,25 đ)
- Ruột non rất dài (tới 2,8m – 3m ở người trưởng thành), dài nhất trong các cơ quan của ống tiêu hóa. (0,25 đ)
- Mạng mao mạch máu và mạng bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột.
(0,25đ)
b.
* Quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận:
- Máu theo động mạch đến tới cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hòa tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc ( 30 – 40
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hải Nguyên Văn
Dung lượng: 79,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)