De chon DT Sinh hoc 9 PN 2015-2016
Chia sẻ bởi Đào Tiến Tiếp |
Ngày 15/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: De chon DT Sinh hoc 9 PN 2015-2016 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN PHÙ NINH
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2015-2016
Môn : SINH HỌC
(Thời gian làm bài : 120 phút, không kể giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm – Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Chọn đáp án đúng và ghi kết quả vào bài làm trên tờ giấy thi. VD : Câu A : B
Câu 1. Chức năng của tARN là:
A. Truyền thông tin từ ADN tới riboxom
B. Vận chuyển a xít amin tới riboxom để tổng hợp protein
C. Tham gia cấu tạo nên riboxom,nơi tổng hợp protein
D. Cả A, B, C
Câu 2 Điểm mấu chốt trong quá trình tự nhân đôi của ADN làm cho 2 ADN con giống với ADN mẹ là:
A. Nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn B. Một bazơ lớn bù cho 1 bazơ bé.
C. Sự lắp ráp tuần tự các nuclêôtit D. Bán bảo toàn
Câu 3. Một gen có chiều dài 10200 A0, số lượng nuclêôtít A chiếm 20%, số lượng liên kết hiđrô có trong gen là
A. 7200 B. 3900 C. 600 D. 7800
Câu 4. Chức năng của NST là
A. Lưu giữ,bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
B. Phân chia các bào quan
C. Điều hòa tổng hợp protein
D. Cả a,b,c
Câu 5. Một tế bào ruồi giấm (2n= 8) đang ở kỳ đầu của nguyên phân . Số NST trong tế bào đó bằng:
A. 4 B. 8 C. 14 D. 16
Câu 6. Một tế bào người( 2n= 46) đang ở kỳ giữa của giảm phân lần 1 . Số NST trong tế bào đó bằng:
A. 23 B. 46 C. 92 D. 69
Câu 7. Tiểu cầu có chức năng là:
A. Vận chuyển O2 và CO2 B. Bảo vệ cơ thể
C. Tham gia vào quá trình đông máu, chống mất máu D. Vận chuyển chất dinh dưỡng
Câu 8. Đường dẫn khí có chức năng là:
A. Dẫn khí vào và ra
B. Làm ấm,làm ẩm không khí đi vào và bảo vệ phổi
C. Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài
D. Cả A và B
Câu 9. Khi tâm thất trái co nơi máu được bơm tới là:
A. Tâm nhĩ trái B. Tâm thất phải
C. Động mạch chủ D. Động mạch phổi
Câu 10. Quá trình hô hấp gồm
A. Sự thở B. Trao đổi khí ở phổi
C. Trao đổi khí ở tế bào D. Cả A, B,C
II. PHẦN TỰ LUẬN :
Câu 1: (4.0 điểm)
1.1:(2.0 điểm) Một cá thể dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb). Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- Cá thể này có thể có kiểu gen như thế nào?
- Quy luật di truyền nào chi phối các tính trạng do các gen trên quy định?
- Để thế hệ lai nhận được ít kiểu hình nhất thì cá thể dị hợp trên phải lai với cá thể có kiểu gen như thế nào?
1.2:(2.0 điểm) Ở một loài động vật, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen. Gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt.
Người ta cho 2 cá thể thuộc 2 dòng thuần lai với nhau, đời F1 đều có kiểu hình thân xám, cánh dài và dị hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb).
Không viết sơ đồ lai, có thể dùng phép lai nào để xác định được 2 cặp gen (Aa, Bb) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau hay nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể?
Câu 2: (4.0 điểm)
2.1:(2.0 điểm) Ong mật có bộ nhiễm sắc thể (2n = 32). Ở loài này có hiện tượng trinh sản: trứng được thụ tinh nở thành ong thợ, trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Một ong chúa đẻ 1000 trứng, nở thành 1000 ong con. Tổng số nhiễm sắc thể đơn trong các ong con là 65536.102
a. Tính số ong đực và ong thợ trong đàn ong con. Biết rằng trứng hoặc hợp tử muốn nở thành ong con đã phải trải qua 8 lần phân chia liên tiếp.
b. Tính số tinh trùng tham gia thụ tinh. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 75%.
2.2:(2.0 điểm) Có một số tế bào mầm của một thỏ đực (2n = 44) đều nguyên phân 4 lần và đã sử dụng của môi
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2015-2016
Môn : SINH HỌC
(Thời gian làm bài : 120 phút, không kể giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm – Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Chọn đáp án đúng và ghi kết quả vào bài làm trên tờ giấy thi. VD : Câu A : B
Câu 1. Chức năng của tARN là:
A. Truyền thông tin từ ADN tới riboxom
B. Vận chuyển a xít amin tới riboxom để tổng hợp protein
C. Tham gia cấu tạo nên riboxom,nơi tổng hợp protein
D. Cả A, B, C
Câu 2 Điểm mấu chốt trong quá trình tự nhân đôi của ADN làm cho 2 ADN con giống với ADN mẹ là:
A. Nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn B. Một bazơ lớn bù cho 1 bazơ bé.
C. Sự lắp ráp tuần tự các nuclêôtit D. Bán bảo toàn
Câu 3. Một gen có chiều dài 10200 A0, số lượng nuclêôtít A chiếm 20%, số lượng liên kết hiđrô có trong gen là
A. 7200 B. 3900 C. 600 D. 7800
Câu 4. Chức năng của NST là
A. Lưu giữ,bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
B. Phân chia các bào quan
C. Điều hòa tổng hợp protein
D. Cả a,b,c
Câu 5. Một tế bào ruồi giấm (2n= 8) đang ở kỳ đầu của nguyên phân . Số NST trong tế bào đó bằng:
A. 4 B. 8 C. 14 D. 16
Câu 6. Một tế bào người( 2n= 46) đang ở kỳ giữa của giảm phân lần 1 . Số NST trong tế bào đó bằng:
A. 23 B. 46 C. 92 D. 69
Câu 7. Tiểu cầu có chức năng là:
A. Vận chuyển O2 và CO2 B. Bảo vệ cơ thể
C. Tham gia vào quá trình đông máu, chống mất máu D. Vận chuyển chất dinh dưỡng
Câu 8. Đường dẫn khí có chức năng là:
A. Dẫn khí vào và ra
B. Làm ấm,làm ẩm không khí đi vào và bảo vệ phổi
C. Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài
D. Cả A và B
Câu 9. Khi tâm thất trái co nơi máu được bơm tới là:
A. Tâm nhĩ trái B. Tâm thất phải
C. Động mạch chủ D. Động mạch phổi
Câu 10. Quá trình hô hấp gồm
A. Sự thở B. Trao đổi khí ở phổi
C. Trao đổi khí ở tế bào D. Cả A, B,C
II. PHẦN TỰ LUẬN :
Câu 1: (4.0 điểm)
1.1:(2.0 điểm) Một cá thể dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb). Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- Cá thể này có thể có kiểu gen như thế nào?
- Quy luật di truyền nào chi phối các tính trạng do các gen trên quy định?
- Để thế hệ lai nhận được ít kiểu hình nhất thì cá thể dị hợp trên phải lai với cá thể có kiểu gen như thế nào?
1.2:(2.0 điểm) Ở một loài động vật, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen. Gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt.
Người ta cho 2 cá thể thuộc 2 dòng thuần lai với nhau, đời F1 đều có kiểu hình thân xám, cánh dài và dị hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb).
Không viết sơ đồ lai, có thể dùng phép lai nào để xác định được 2 cặp gen (Aa, Bb) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau hay nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể?
Câu 2: (4.0 điểm)
2.1:(2.0 điểm) Ong mật có bộ nhiễm sắc thể (2n = 32). Ở loài này có hiện tượng trinh sản: trứng được thụ tinh nở thành ong thợ, trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Một ong chúa đẻ 1000 trứng, nở thành 1000 ong con. Tổng số nhiễm sắc thể đơn trong các ong con là 65536.102
a. Tính số ong đực và ong thợ trong đàn ong con. Biết rằng trứng hoặc hợp tử muốn nở thành ong con đã phải trải qua 8 lần phân chia liên tiếp.
b. Tính số tinh trùng tham gia thụ tinh. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 75%.
2.2:(2.0 điểm) Có một số tế bào mầm của một thỏ đực (2n = 44) đều nguyên phân 4 lần và đã sử dụng của môi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Tiến Tiếp
Dung lượng: 148,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)