Đề 4 + ĐAKT chương 2 Hóa 8
Chia sẻ bởi Phạm Văn Định |
Ngày 17/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: Đề 4 + ĐAKT chương 2 Hóa 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
kiểm tra 1 tiết (bài số 4) Điểm
Họ và tên HS: …………………………..
I. TRẮC NGHIỆM: (4đ) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng ở mỗi câu:
[1] Trong các quá trình sau đây, đâu là hiện tượng vật lí?
Nước đá chảy thành nước lỏng. C. Hiđro tác dụng với oxi tạo nước
Nến cháy trong không khí. D. Củi cháy thành than.
[2] Quá trình sau đây đâu là quá trình hoá học:
Than nghiền thành bột than C. Cô cạn nước muối thu được muối ăn
Củi cháy thành than D. Hoá lỏng không khí để tách lấy oxi.
[3] Cho biết khối lượng của Zn và dung dịch HCl đã phản ứng là
6,5 (g) và 7,3 (g) ; khối lượng của ZnCl2 là 13,5 (g) . Khối lượng của H2 bay ra là :
A/ : 0,3 (g) B/ : 0,03 (g) C/ : 0,6 (g)
[4] Cho phản ứng hoá học sau: N2 + 3H2 2NH3. Tỉ lệ phân tử của N2 và H2 là:
A. 1 : 1 B. 1: 2 C. 1 : 3 D. 3 : 2
[5] Cho sơ đồ sau: CaCO3 CaO + CO2. Chất tham gia phản ứng là:
A. CaCO3 B. CaO C. CO2 D. CaO và CO2.
[6] Trong phản ứng hoá học sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử liên quan đến:
electron B. nơtron C. proton D. hạt nhân
[7] Trong phản ứng hoá học các chất tham gia và các chất sản phẩm có cùng:
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố C. Số nguyên tố tạo nên chất
Số phân tử của mỗi chất D. Số nguyên tử trong mỗi chất
[8] Hai nguyên tử X liên kết với 1 nguyên tử Oxi tạo thành phân tử Oxit . Trong phân tử , nguyên tử Oxi chiếm 25,8 % về khối lượng . Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào sau đây :
A/ Na B/ Li C/ K D/ Ca
II. TỰ LUẬN (6đ):
Câu 1 (3đ): Cho sơ đồ phản ứng
a. Al + O2 Al2O3
b. P + O2 P2O5
c. NaOH + FeSO4 Fe(OH)2 + Na2SO4
d. KClO3 KCl + O2
1/ Lập phương trình hoá học
2/ Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của phản ứng (a) và (c).
Câu 2 (2đ): Điền chỉ số x, y và chọn hệ số thích hợp để lập phương trình hoá học trong các phản ứng hoá học sau.
( 1 )
( 2 )
Câu 3 (1đ): Dùng 64 (g) khí oxi ( O2) đốt cháy hết 24 (g) cacbon (C) tạo ra bao nhiêu (g) khí cacbonic ( CO2)?
Bài Làm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN ĐỀ 4
I. TRẮC NGHIỆM: ( mỗi câu đúng 0,5đ)
[1] Trong các quá trình sau đây, đâu là hiện tượng vật lí?
Nước đá chảy thành nước lỏng. C. Hiđro tác dụng với oxi tạo nước
Nến cháy trong không khí. D. Củi cháy thành than.
[2] Quá trình sau đây đâu là quá trình hoá học:
Than nghiền thành bột than C. Cô cạn nước muối thu được muối ăn
Củi cháy thành than D. Hoá lỏng không khí để tách lấy oxi.
[3] Cho biết khối lượng của Zn và dung dịch HCl đã phản ứng là
6,5 (g) và 7,3 (g) ; khối lượng của ZnCl2 là 13,5 (g) . Khối lượng của H2 bay ra là :
A/ : 0,3 (g) B/ : 0,03 (g) C/ : 0,6 (g)
[4] Cho phản ứng hoá học sau: N2 + 3H2 2NH3. Tỉ lệ phân tử của N2 và H2 là:
A. 1 : 1 B. 1: 2 C. 1 : 3 D. 3 : 2
[5] Cho sơ đồ sau: CaCO3 CaO + CO2. Chất tham gia phản ứng là:
A. CaCO3 B. CaO C. CO2 D. CaO và CO2.
[6] Trong phản ứng hoá học sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử liên quan đến:
electron B. nơtron C. proton D
Họ và tên HS: …………………………..
I. TRẮC NGHIỆM: (4đ) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng ở mỗi câu:
[1] Trong các quá trình sau đây, đâu là hiện tượng vật lí?
Nước đá chảy thành nước lỏng. C. Hiđro tác dụng với oxi tạo nước
Nến cháy trong không khí. D. Củi cháy thành than.
[2] Quá trình sau đây đâu là quá trình hoá học:
Than nghiền thành bột than C. Cô cạn nước muối thu được muối ăn
Củi cháy thành than D. Hoá lỏng không khí để tách lấy oxi.
[3] Cho biết khối lượng của Zn và dung dịch HCl đã phản ứng là
6,5 (g) và 7,3 (g) ; khối lượng của ZnCl2 là 13,5 (g) . Khối lượng của H2 bay ra là :
A/ : 0,3 (g) B/ : 0,03 (g) C/ : 0,6 (g)
[4] Cho phản ứng hoá học sau: N2 + 3H2 2NH3. Tỉ lệ phân tử của N2 và H2 là:
A. 1 : 1 B. 1: 2 C. 1 : 3 D. 3 : 2
[5] Cho sơ đồ sau: CaCO3 CaO + CO2. Chất tham gia phản ứng là:
A. CaCO3 B. CaO C. CO2 D. CaO và CO2.
[6] Trong phản ứng hoá học sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử liên quan đến:
electron B. nơtron C. proton D. hạt nhân
[7] Trong phản ứng hoá học các chất tham gia và các chất sản phẩm có cùng:
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố C. Số nguyên tố tạo nên chất
Số phân tử của mỗi chất D. Số nguyên tử trong mỗi chất
[8] Hai nguyên tử X liên kết với 1 nguyên tử Oxi tạo thành phân tử Oxit . Trong phân tử , nguyên tử Oxi chiếm 25,8 % về khối lượng . Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào sau đây :
A/ Na B/ Li C/ K D/ Ca
II. TỰ LUẬN (6đ):
Câu 1 (3đ): Cho sơ đồ phản ứng
a. Al + O2 Al2O3
b. P + O2 P2O5
c. NaOH + FeSO4 Fe(OH)2 + Na2SO4
d. KClO3 KCl + O2
1/ Lập phương trình hoá học
2/ Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của phản ứng (a) và (c).
Câu 2 (2đ): Điền chỉ số x, y và chọn hệ số thích hợp để lập phương trình hoá học trong các phản ứng hoá học sau.
( 1 )
( 2 )
Câu 3 (1đ): Dùng 64 (g) khí oxi ( O2) đốt cháy hết 24 (g) cacbon (C) tạo ra bao nhiêu (g) khí cacbonic ( CO2)?
Bài Làm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN ĐỀ 4
I. TRẮC NGHIỆM: ( mỗi câu đúng 0,5đ)
[1] Trong các quá trình sau đây, đâu là hiện tượng vật lí?
Nước đá chảy thành nước lỏng. C. Hiđro tác dụng với oxi tạo nước
Nến cháy trong không khí. D. Củi cháy thành than.
[2] Quá trình sau đây đâu là quá trình hoá học:
Than nghiền thành bột than C. Cô cạn nước muối thu được muối ăn
Củi cháy thành than D. Hoá lỏng không khí để tách lấy oxi.
[3] Cho biết khối lượng của Zn và dung dịch HCl đã phản ứng là
6,5 (g) và 7,3 (g) ; khối lượng của ZnCl2 là 13,5 (g) . Khối lượng của H2 bay ra là :
A/ : 0,3 (g) B/ : 0,03 (g) C/ : 0,6 (g)
[4] Cho phản ứng hoá học sau: N2 + 3H2 2NH3. Tỉ lệ phân tử của N2 và H2 là:
A. 1 : 1 B. 1: 2 C. 1 : 3 D. 3 : 2
[5] Cho sơ đồ sau: CaCO3 CaO + CO2. Chất tham gia phản ứng là:
A. CaCO3 B. CaO C. CO2 D. CaO và CO2.
[6] Trong phản ứng hoá học sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử liên quan đến:
electron B. nơtron C. proton D
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Định
Dung lượng: 266,55KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)