Đề 3 & đáp án NV 7 CK2

Chia sẻ bởi Thân Thị Hoàng Oanh | Ngày 11/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: Đề 3 & đáp án NV 7 CK2 thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài : 90 phút
  
Câu 1:( 1.0 điểm)
            Thế nào là câu đặc biệt? Chỉ ra các câu đặc biệt trong đoạn văn sau:
           “ Mọi người lên xe đã đủ. Cuộc hành trình tiếp tục. Xe chạy giữa cánh đồng hiu quạnh. Và lắc. Và xóc.”
 
Câu 2:( 1.0 điểm)
           Thế nào là câu bị động? Hãy chuyển câu chủ động sau thành hai câu bị động theo hai cách đã học.
          “ Bác nông dân buộc con trâu bên bụi tre.”
 
Câu 3:( 2.0 điểm)
           Ghi lại hai câu tục ngữ về con người và xã hội. Nêu ý nghĩa của hai câu tục ngữ đó.

Câu 4:( 1.0 điểm)
           Văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” nói về nội dung gì?
 
Câu 5:( 5.0 điểm)
           Chứng minh rằng nhân dân ta luôn sống theo đạo lí “Lá lành đùm lá rách.”

 
HẾT
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI MÔN NGỮ VĂN 7 - HỌC KÌ II
Câu 1:
- Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.( 0.5 điểm)
- Có hai câu đặc biệt trong đoạn văn: Và lắc ( 0.25 điểm).Và xóc ( 0.25 điểm)

Câu 2:
- Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào ( chỉ đối tượng của hoạt động).( 0.5 điểm)
- Hai câu bị động:
  + Con trâu được bác nông dân buộc bên bụi tre.( 0.25 điểm)
  + Con trâu buộc bên bụi tre.( 0.25 điểm)

Câu 3:
- Ghi đúng hai câu tục ngữ theo yêu cầu. (1.0 điểm)
- Nêu ý nghĩa đúng mỗi câu tục ngữ được 0.5 điểm.

Câu 4:
      Nêu đúng nội dung văn bản “ Đức tính giản dị của Bác Hồ”( 1.0 điểm)
      Giản dị là đức tính nổi bật ở Bác Hồ: giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong lời nói và bài viết. Ở Bác, sự giản dị hòa hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tư tưởng và tình cảm cao đẹp.

Câu 5:
A. Yêu cầu về kĩ năng:
 - Biết cách làm bài văn nghị luận chứng minh, lựa chọn dẫn chứng phù hợp.
 - Bài làm bố cục hợp lí, diễn đạt trôi chảy, hạn chế lỗi chính tả, lỗi dùng từ, dùng câu, trình bày sạch sẽ.

B. Yêu cầu về kiến thức:
      Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau nhưng cần thể hiện được những nội dung chủ yếu sau:
- Nêu luận điểm cần được chứng minh. ( 0.5 điểm)
- Nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng. ( 4.0 điểm)
- Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh, chú ý lời văn phần kết bài nên hô ứng với lời văn phần mở bài. ( 0.5 điểm)

Lưu ý:
- Giáo viên chỉ cho điểm tối đa khi học sinh đạt điểm cả yêu cầu về kĩ năng và kiến thức.
- Khuyến khích những bài làm có tính sáng tạo.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thân Thị Hoàng Oanh
Dung lượng: 72,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)