Đề 2 và đáp án KTHK Hóa 8
Chia sẻ bởi Đỗ Thạch Tuyến |
Ngày 17/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đề 2 và đáp án KTHK Hóa 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
trường thcs nguyễn huệ
Năm học : 2008 – 2009.
đề kiểm tra học kì II
Môn : hoá học 8.
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1 (4 điểm):
a) Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ biến hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
Fe3O4 Fe
(5)
KMnO4 O2 P2O5 H3PO4 Zn3(PO4)2
(7)
H2O NaOH
b) Mỗi phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng nào?
c) Hãy xác định và gọi tên các oxit, axit, bazơ, muối có trong các phản ứng trên.
Câu 2 (2 điểm):
Trong 400 ml của một dung dịch có chứa 11,2 g KOH. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch, biết dung dịch có khối lượng riêng là 1,2 g/ml.
Câu 3 (3 điểm):
Cho 22,4 g sắt tác dụng với 122,5 g dung dịch H2SO4 20%.
a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành.
Câu 4 (1 điểm):
Đốt cháy hoàn toàn 6,5g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong không khí, người ta thu được 4,48 lít khí sunfurơ (ở đktc). Tính độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh trên.
(K = 39; O = 16; H = 1; S = 32; Fe = 56)
--------------------Hết----------------------
Đáp án và hướng dẫn chấm bài kiểm tra học kì II
môn: hóa học 8
(đề 2)
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
Câu 1
(4 điểm)
a)
1. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2. 4P + 5O2 2P2O5
3. P2O5 + 3H2O 2H3PO4
4. 2H3PO4 + 3Zn Zn3(PO4)2 + 3H2
5. 3Fe + 2O2 Fe3O4
6. Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
7. 2H2 + O2 2H2O
8. Na2O + H2O 2NaOH
b)
- Phản ứng 1 là phản ứng phân hủy.
- Phản ứng 2, 3, 5, 7, 8 là phản ứng hóa hợp.
- Phản ứng 4, 6 là phản ứng thế.
- Các phản ứng 1,2,4,5,6,7 là phản ứng oxi hóa – khử.
c)
- Oxit:
MnO2: Mangan đi oxit.
H2O: Nước.
Fe3O4: Oxit sắt từ.
P2O5: Điphotpho pentaoxit.
Na2O: Natri oxit.
- Axit:
H3PO4: Axit photphoric.
- Bazơ:
NaOH: Natri hiđroxit.
- Muối:
KMnO4: Kali pemanganat.
K2MnO4: Kali manganat.
Zn3(PO4)2: kẽm photphat.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 2
(2 điểm)
Số mol KOH trong dung dịch là:
nNaOH = = 0,2 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch là:
CM = = 0,5 (M)
Khối lượng dung dịch là:
mdd = 400.1,2 = 480 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
C% = = 2,3 (%)
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3
(3 điểm)
a) nFe = = 0,4 (mol)
mH2SO4
Năm học : 2008 – 2009.
đề kiểm tra học kì II
Môn : hoá học 8.
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1 (4 điểm):
a) Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ biến hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
Fe3O4 Fe
(5)
KMnO4 O2 P2O5 H3PO4 Zn3(PO4)2
(7)
H2O NaOH
b) Mỗi phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng nào?
c) Hãy xác định và gọi tên các oxit, axit, bazơ, muối có trong các phản ứng trên.
Câu 2 (2 điểm):
Trong 400 ml của một dung dịch có chứa 11,2 g KOH. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch, biết dung dịch có khối lượng riêng là 1,2 g/ml.
Câu 3 (3 điểm):
Cho 22,4 g sắt tác dụng với 122,5 g dung dịch H2SO4 20%.
a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành.
Câu 4 (1 điểm):
Đốt cháy hoàn toàn 6,5g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong không khí, người ta thu được 4,48 lít khí sunfurơ (ở đktc). Tính độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh trên.
(K = 39; O = 16; H = 1; S = 32; Fe = 56)
--------------------Hết----------------------
Đáp án và hướng dẫn chấm bài kiểm tra học kì II
môn: hóa học 8
(đề 2)
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
Câu 1
(4 điểm)
a)
1. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2. 4P + 5O2 2P2O5
3. P2O5 + 3H2O 2H3PO4
4. 2H3PO4 + 3Zn Zn3(PO4)2 + 3H2
5. 3Fe + 2O2 Fe3O4
6. Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
7. 2H2 + O2 2H2O
8. Na2O + H2O 2NaOH
b)
- Phản ứng 1 là phản ứng phân hủy.
- Phản ứng 2, 3, 5, 7, 8 là phản ứng hóa hợp.
- Phản ứng 4, 6 là phản ứng thế.
- Các phản ứng 1,2,4,5,6,7 là phản ứng oxi hóa – khử.
c)
- Oxit:
MnO2: Mangan đi oxit.
H2O: Nước.
Fe3O4: Oxit sắt từ.
P2O5: Điphotpho pentaoxit.
Na2O: Natri oxit.
- Axit:
H3PO4: Axit photphoric.
- Bazơ:
NaOH: Natri hiđroxit.
- Muối:
KMnO4: Kali pemanganat.
K2MnO4: Kali manganat.
Zn3(PO4)2: kẽm photphat.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 2
(2 điểm)
Số mol KOH trong dung dịch là:
nNaOH = = 0,2 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch là:
CM = = 0,5 (M)
Khối lượng dung dịch là:
mdd = 400.1,2 = 480 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
C% = = 2,3 (%)
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3
(3 điểm)
a) nFe = = 0,4 (mol)
mH2SO4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thạch Tuyến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)