Đề 15 phút sinh 9(Bài 1)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mỹ Lợi |
Ngày 15/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đề 15 phút sinh 9(Bài 1) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Tam Quan Nam
Họ và tên :………………………………………
Lớp : …………………….
Đề kiểm tra Môn : Sinh học Lớp 9 Bài số 1 Học kì I Năm học : 2009 – 2010
Thời gian : 15 phút (Đề 1)
Điểm :
Lời phê của thầy cô giáo :
I/ Trắc nghiệm (5đ)
Câu1: Khoanh tròn đầu câu đúng nhất (2đ)
1/ Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào:
a. Kì đầu b. Kì trung gian c. Kì giữa d. Kì cuối
2/ Ruồi giấm có 2n =8 . Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân .Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau:
a. 2 b. 4 c. 8 d. 16
3 / Khi lai hai cơ thể bố,mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản phân li độc lập thì ở F2 kiểu hình mang cả 2 tính trội có tỉ lệ là :
a. 56,25% b. 18,75% c. 50% d. 6,25%
4 / Phép lai nào đưới đây cho kiểu gen, kiểu hình ít nhất :
a. AABB x aaBb b. AaBB x aaBb c. AaBb x AaBB d. AABb x AaBB
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống(2đ)
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định -----(1)---- với cá thể mang tính trạng----(-2)------ .Nếu kết quả phép lai là ---(3)------- thì cá thể mang tính trạng trội có kiểûu gen đồng hợp trội ; Còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen-----(4)-------.
Câu2: Ghép thông tin ở cột A với cột B cho phù hợp.(1đ)
Cột A
Cột B
Kết quả
Dị hợp tử 3 cặp tính trạng
Dị hợp tử 2 cặp tính trạng
c)Một cặp dị hợp tử,1 cặp đồng hợp tử
d) Cả 2 cặp đều đồng hợp tử.
1) 4 giao tử
2) 1 giao tử
3) 6 giao tử
4) 2 giao tử
5) 8 giao tử
a + .……
b + ……
c + ……
d+ …….
II/ Tự luận:
Câu 1: ( 2.0 đ) Nêu cấu trúc đặc trưng của nhiễm sắc thể?
Câu 2: ( 3.0 đ) . Giải thích cơ chế sinh con trai và sinh con gái ở người.
Vì sao ở người tỉ lệ nam:nữ xấp xỉ 1:1
Bài làm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐaÙp án (ĐỀ 1)
I/ Trắc nghiệm (5đ)
Câu1: Khoanh tròn đầu câu đúng nhất (2đ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 đ
1/ b 2/ d 3/a 4/ a
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống(2đ) Mỗi từ điền đúng được 0,5 đ
1- Kiểu gen 2- Trội 3- Đồng tính 4- Dị hợp
Câu 3: Ghép thông tin ở cột A với cột B cho phù hợp.(1đ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ
a- 5 ; b- 1 ; c – 4 ; d-2
II/ Tự luận (5đ)
Câu1: Cấu trúc đặc trưng của nhiễm sắc the:å
- Cấu trúc điển hình NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa.
+ Hình dạng: hình hạt, hình que hoặc hình chữ V.
+ Dài 0,5 – 50 Mm.
+ Đường kính 0,2 – 2Mm.
+ Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 crômatic (nhiễm sắc tử chị em) gắn với nhau ở tâm động.
+ Mỗi crômatic gồm 1 phân tử AND và Prôtêin loại histôn.
Câu 2: Cơ chế sinh con trai và sinh con gái ở người.
- Cơ chế NST xác định giới tính ở người
P(44A+XX) x (44A+XY)
Gp 22A+X 22A+X
22A+Y
F1 44A+XX (Gái)
44A+XY (Trai)
Sự phân ly của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh là cơ chế xác định giới tính
* Ơû người tỉ lệ nam:nữ xấp xỉ 1:1 vì:
+ 2 loại tinh trùng tạo ra với tỉ lệ ngang nhau.
+ Các tinh trùng tham gia thụ tinh với xác suất ngang nhau.
Trường THCS Tam Quan Nam
Họ và tên :………………………..
Lớp : ………
Họ và tên :………………………………………
Lớp : …………………….
Đề kiểm tra Môn : Sinh học Lớp 9 Bài số 1 Học kì I Năm học : 2009 – 2010
Thời gian : 15 phút (Đề 1)
Điểm :
Lời phê của thầy cô giáo :
I/ Trắc nghiệm (5đ)
Câu1: Khoanh tròn đầu câu đúng nhất (2đ)
1/ Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào:
a. Kì đầu b. Kì trung gian c. Kì giữa d. Kì cuối
2/ Ruồi giấm có 2n =8 . Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân .Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau:
a. 2 b. 4 c. 8 d. 16
3 / Khi lai hai cơ thể bố,mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản phân li độc lập thì ở F2 kiểu hình mang cả 2 tính trội có tỉ lệ là :
a. 56,25% b. 18,75% c. 50% d. 6,25%
4 / Phép lai nào đưới đây cho kiểu gen, kiểu hình ít nhất :
a. AABB x aaBb b. AaBB x aaBb c. AaBb x AaBB d. AABb x AaBB
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống(2đ)
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định -----(1)---- với cá thể mang tính trạng----(-2)------ .Nếu kết quả phép lai là ---(3)------- thì cá thể mang tính trạng trội có kiểûu gen đồng hợp trội ; Còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen-----(4)-------.
Câu2: Ghép thông tin ở cột A với cột B cho phù hợp.(1đ)
Cột A
Cột B
Kết quả
Dị hợp tử 3 cặp tính trạng
Dị hợp tử 2 cặp tính trạng
c)Một cặp dị hợp tử,1 cặp đồng hợp tử
d) Cả 2 cặp đều đồng hợp tử.
1) 4 giao tử
2) 1 giao tử
3) 6 giao tử
4) 2 giao tử
5) 8 giao tử
a + .……
b + ……
c + ……
d+ …….
II/ Tự luận:
Câu 1: ( 2.0 đ) Nêu cấu trúc đặc trưng của nhiễm sắc thể?
Câu 2: ( 3.0 đ) . Giải thích cơ chế sinh con trai và sinh con gái ở người.
Vì sao ở người tỉ lệ nam:nữ xấp xỉ 1:1
Bài làm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐaÙp án (ĐỀ 1)
I/ Trắc nghiệm (5đ)
Câu1: Khoanh tròn đầu câu đúng nhất (2đ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 đ
1/ b 2/ d 3/a 4/ a
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống(2đ) Mỗi từ điền đúng được 0,5 đ
1- Kiểu gen 2- Trội 3- Đồng tính 4- Dị hợp
Câu 3: Ghép thông tin ở cột A với cột B cho phù hợp.(1đ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ
a- 5 ; b- 1 ; c – 4 ; d-2
II/ Tự luận (5đ)
Câu1: Cấu trúc đặc trưng của nhiễm sắc the:å
- Cấu trúc điển hình NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa.
+ Hình dạng: hình hạt, hình que hoặc hình chữ V.
+ Dài 0,5 – 50 Mm.
+ Đường kính 0,2 – 2Mm.
+ Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 crômatic (nhiễm sắc tử chị em) gắn với nhau ở tâm động.
+ Mỗi crômatic gồm 1 phân tử AND và Prôtêin loại histôn.
Câu 2: Cơ chế sinh con trai và sinh con gái ở người.
- Cơ chế NST xác định giới tính ở người
P(44A+XX) x (44A+XY)
Gp 22A+X 22A+X
22A+Y
F1 44A+XX (Gái)
44A+XY (Trai)
Sự phân ly của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh là cơ chế xác định giới tính
* Ơû người tỉ lệ nam:nữ xấp xỉ 1:1 vì:
+ 2 loại tinh trùng tạo ra với tỉ lệ ngang nhau.
+ Các tinh trùng tham gia thụ tinh với xác suất ngang nhau.
Trường THCS Tam Quan Nam
Họ và tên :………………………..
Lớp : ………
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mỹ Lợi
Dung lượng: 56,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)