Daybaiontapchuong1lop6(T.Tuan)

Chia sẻ bởi Phùng Quang Thanh | Ngày 12/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: Daybaiontapchuong1lop6(T.Tuan) thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

Các dạng bài tập ôn tập chương i
Toán 6
--------------------------------
Biên soạn: Thái Tuấn



Bài tập 1: Thực hiện phép tính.
a = 20.21.22+ (110+8):32
b = 62:4.3- 124:123
c= 24:{330:[138 - (67 - 39)]}
Bài tập 2: Tìm số tự nhiên x biết: 108: (x- 4) = 35:33
Bài tập 3: Tìm chữ số y biết rằng : 13y7y :18
Bài tập 4:Viết các tập hợp Ư(a);Ư(b);Ư(c); ƯCLN(a,b,c)?
Bài tập 5: Cho các số a,b,c. Hãy viết:
1) Các cặp số nguyên tố cùng nhau?
2) Ba số a,b,c là 3 số quan hệ thế nào?
Bài tập 6: Viết các tập hợp con của tập hợp Ư(a).
Bài tập 7: Hãy điền vào dấu … để được đẳng thức đúng ?
* BCNN(b,c)= …
* BCNN(x,y)=…
* ƯCLN(x,y)=…
* Nếu ƯCLN(a,b) = … thì ƯC(a,b) = …
* Nếu BCNN(a,b) = … thì BC(a,b) =…
* ƯCLN
Chú ý: nêu các trường hợp trên khi a,b,c,x,y bất kì khác 0.
Bài tập 8:
Căn cứ vào bài tập trên hãy so sánh tích ƯCLN(a,b) . BCNN(a,b) với tích a.b?
Bài tập 9:
Cho biết a,b là hai số tự nhiên thoả mãn ƯCLN(a,b) =3 và BCNN(a,b) = 45. Tìm a,b?
MR: Tìm hai số tự nhiên a,b biết a+b = 24 và ƯCLN(a,b) = 3.
Bài tập 10:
Số học sinh của lớp 6A là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 chia hết cho 9 và 45. Hãy tìm số học sinh của lớp 6A?
Bài tập 11:
Một đội y tế gồm có 15 ytá và 9 bác sĩ đi về vùng lũ để chữa bệnh cho người dân. Người ta muốn chia thành từng nhóm sao cho số ytá và bác sĩ giữa các nhóm bằng nhau. Hỏi người ta chia được nhiều nhất thành bao nhiêu nhóm khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu ytá,bao nhiêu bác sĩ?






Hoạt động nhóm (5 nhóm rút thăm thứ tự)
1) Thực hiện phép tính.
a = 20.21.22+ (110+8):32

2) Thực hiện phép tính
b = 62:4.3- 124:123

3) Thực hiện phép tính
c= 24:{330:[138 - (67 - 39)]}

4) Tìm số tự nhiên x biết: 108: (x- 4) = 35:33

5) Tìm chữ số y biết rằng : 31y7y :18

















Bài 4 giáo viên cho một học sinh lên bảng trình bày.Bài 5 một học sinh đứng tại chỗ trả lời,yêu cầu phân biệt hai số nguyên tố cùng nhau và hai số nguyên tố.Bài 6 một học sinh lên bảng trình bày (lưu ý công thức xác định số tập con của một tập hợp) .Bài 7 cho hoạt động nhóm. Bài 8 một học sinh nói tại chỗ dựa vào kết quả bài 8 trên(lưu ý công thức này).Bài 9 là bài toán ngược của bài toán 8. Coca bài 10,11 giúp học sinh củng cố thêm khái niệm giáo viên cho học sinh trả lời tại chỗ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phùng Quang Thanh
Dung lượng: 25,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)