DAY TV NHU NNTH
Chia sẻ bởi Dương Bích Hường |
Ngày 12/10/2018 |
65
Chia sẻ tài liệu: DAY TV NHU NNTH thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
TẬP HUẤN
KĨ THUẬT DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ MỘT NGÔN NGỮ THỨ HAI CHO HỌC SINH DÂN TỘC
Tiên Lãng, ngày 16 – 18 tháng 9 năm 2011
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TIÊN YÊN
- Hiểu rõ những nội dung cơ bản về kĩ thuật dạy học tiếng Việt như một ngôn ngữ thứ hai cho học sinh dân tộc thiểu số.
- Áp dụng các kĩ thuật dạy học tiếng Việt như một ngôn ngữ thứ hai cho HS DTTS trong các môn học cấp tiểu học
- Tập huấn lại cho giáo viên về các kĩ thuật dạy học tiếng Việt như một ngôn ngữ thứ hai cho HS DTTS cấp tiểu học
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ NGÔN NGỮ THỨ 2 CHO HS DTTS
MỤC TIÊU CỦA KHÓA TẬP HUẤN
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ NGÔN NGỮ THỨ 2 CHO HS DTTS
Phần I: Từ vựng và tầm quan trọng của việc dạy từ vựng cho HS DTTS.
Phần II: Cách lựa chọn từ để dạy trực tiếp
Phần III: Phương pháp dạy từ vựng
Phần IV : Xây dựng môi trường phát triển từ vựng
NỘI DUNG TẬP HUẤN
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ NGÔN NGỮ THỨ 2 CHO HS DTTS
MỘT SỐ BIỆN PHÁP, KĨ THUẬT TẬP HUẤN CƠ BẢN
Thảo luận nhóm
Động não
Sắm vai
Trò chơi
Thuyết trình tích cực
Bài tập tình huống
S¬ ®å KWL
S¬ đồ tư duy
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ NGÔN NGỮ THỨ 2 CHO HS DTTS
XÂY DỰNG NỘI QUI KHÓA TẬP HUẤN
"Theo thầy, cô để khoá tập huấn thành công,
chúng ta nên làm gì ? hoặc không nên làm gì?
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ NGÔN NGỮ THỨ 2 CHO HS DTTS
THỜI GIAN HỌC: SÁNG 7 GIỜ 30 – 11 GIỜ
CHIỀU 13 GIỜ 30 – 17 GIỜ
Bầu lớp trưởng:
Chia nhóm 5: Điểm số 1 đến 5
Nhiệm vụ của nhóm:
- Khởi động: tổ chức khởi động đầu giờ, giữa giờ bằng trò chơi, văn nghệ,…
- Trực nhật: có nhiệm vụ sắp xếp bàn ghế, theo dõi thời gian, …
- Ôn bài: tổ chức cho lớp ôn lại những nội dung đã học vào đầu mỗi ngày học
- Đánh giá: Tổ chức cho lớp đánh giá sau mỗi ngày học
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ NGÔN NGỮ THỨ 2 CHO HS DTTS
Bài tập nhóm: Điền các thông tin vào phiếu sau
Đặt tên nhóm: ……
Tên HV trong nhóm : ……………..
Tên bài học: DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ MỘT NGÔN NGỮ THỨ HAI CHO HS DTTS
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ NGÔN NGỮ THỨ 2 CHO HS DTTS
PHẦN I
TỪ VỰNG VÀ TẦM QUAN TRỌNG DẠY TỪ VỰNG CHO HỌC SINH DÂN TỘC
I. Tầm quan trọng dạy từ vựng cho HSDT
* Thảo luận nhóm: 20 phút
?Tại sao lại cần tăng cường phát triển từ vựng tiếng Việt cho học sinh DTTS?
? Dạy từ vựng cho HS DTTS khác với dạy từ vựng cho HS người Kinh như thế nào?
* Các nhóm báo cáo.
* Phản hồi:
TỪ VỰNG VÀ TẦM QUAN TRỌNG DẠY TỪ VỰNG CHO HỌC SINH DT
Học sinh không hiểu được bài học do không hiểu các từ vựng được sử dụng trong bài học
Nhiều nghiên cứu quốc tế cho thấy: Nếu không được dạy từ vựng cẩn thận ở các bậc học đầu cấp tiểu học, càng lên bậc học cao, học sinh càng gặp nhiều khó khăn trong học tập liên quan đến ngôn ngữ
Việc dạy và học từ vựng gắn liền với khả năng đọc và viết của học sinh.
I. Tầm quan trọng dạy từ vựng cho HSDT
TỪ VỰNG VÀ TẦM QUAN TRỌNG DẠY TỪ VỰNG CHO HỌC SINH DT
I. Tầm quan trọng dạy từ vựng cho HSDT
Vốn từ vựng Tiếng Việt của HS lớp 1,2,3 còn rất hạn chế
HS nắm được đủ lượng từ vựng TV thì sẽ hiểu được bài
HS DTTS có nhu cầu về từ vựng (trong sgk) khác với HS Kinh vì đa số các từ HS Kinh đã biết rồi, nhưng HS DTTS chưa biết
Chương trình, SGK, SGV dành cho đối tượng HS người Kinh
Những từ được lựa chọn để dạy cho HS DTTS sẽ khác với HS người Kinh
TỪ VỰNG VÀ TẦM QUAN TRỌNG DẠY TỪ VỰNG CHO HỌC SINH DÂN
1/ Từ vựng là gì?
(Thảo luận nhóm đôi – Phản hồi)
Từ đơn.
Ví dụ: cửa sổ, con chim, cuốc, v.v.
Từ ghép.
Ví dụ: bức tranh, phong cảnh…
Ngữ (cụm từ) cố định:
Ví dụ: bình chân như vại
Thành ngữ:
Ví dụ: hai sương một nắng
II. Tổng quan về từ
TỪ VỰNG VÀ TẦM QUAN TRỌNG DẠY TỪ VỰNG CHO HỌC SINH DÂN
2/ Dạy gì về từ?
* Thảo luận nhóm:
? Khi dạy từ vựng đ/c thường dạy những gì? Cho ví dụ?
* Đại diện nhóm báo cáo
* Phản hồi
II. Tổng quan về từ
TỪ VỰNG VÀ TẦM QUAN TRỌNG DẠY TỪ VỰNG CHO HỌC SINH DÂN
II. Tổng quan về từ
2/ Dạy gì về từ?
2.1 Nghĩa của từ bao gồm:
Nghĩa đen/nghĩa sở thị: nghĩa gốc của từ biểu thị một sự vật, hiện tượng (danh từ), hành động, sự kiện (động từ), tính chất, trạng thái (tính từ), v.v.
Nghĩa rộng/nghĩa biểu niệm: nghĩa của từ được hiểu trong ngữ cảnh, tình huống cụ thể, thể hiện quan điểm cá nhân hoặc cộng đồng, tình cảm, cảm xúc, v.v.
Ví dụ: ‘quê hương’
- Nghĩa đen: nơi một người sinh ra
- Nghĩa biểu niệm: nơi một người có thời thơ ấu, gắn ký ức tuổi thơ, nơi có những người thân quen, họ hàng, nơi thân thương… (‘Hà Nội là quê hương thứ hai của A Sử’)
TỪ VỰNG VÀ TẦM QUAN TRỌNG DẠY TỪ VỰNG CHO HỌC SINH DÂN
II. Tổng quan về từ
2/ Dạy gì về từ?
2.2 Hình thức của từ bao gồm:
Cách phát âm (cách nói)
Cách viết (cách đánh vần)
Nghiên cứu cho thấy người học thường lĩnh hội được từ bằng hình thức vỏ âm thanh (cách phát âm) trước khi lĩnh hội cách viết. Vì vậy, hình thức dạy bằng khẩu ngữ (nói) thường được sử dụng trước bút ngữ (viết)
TỪ VỰNG VÀ TẦM QUAN TRỌNG DẠY TỪ VỰNG CHO HỌC SINH DÂN
II. Tổng quan về từ
2/ Dạy gì về từ?
2.3 Cách sử dụng từ trong ngữ cảnh giao tiếp có nghĩa:
Nghĩa của từ gắn liền với những ngữ cảnh, tình huống ngôn ngữ cụ thể
Kết hợp từ trong ngữ/cụm từ và câu
Trong nhiều trường hợp, ở những ngữ cảnh và tình huống ngôn ngữ khác nhau và với các cách sử dụng khác nhau, thì nghĩa của từ (nghĩa biểu niệm) cũng khác nhau
TỪ VỰNG VÀ TẦM QUAN TRỌNG DẠY TỪ VỰNG CHO HỌC SINH DÂN
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ MỘT NGÔN NGỮ THỨ 2 CHO HS DTTS
II. Tổng quan về từ
2/ Dạy gì về từ?
2.3 Cách sử dụng từ trong ngữ cảnh giao tiếp có nghĩa:
Vì vậy, nguyên tắc cơ bản trong dạy từ là phải gắn với những ngữ cảnh giao tiếp có nghĩa (ví dụ: câu liền ý, bài đọc, hội thoại, v.v.)
Việc dạy từ chỉ hoàn thành khi học sinh sử dụng được các từ đó trong ngữ cảnh giao tiếp phù hợp và có nghĩa
TỪ VỰNG VÀ TẦM QUAN TRỌNG DẠY TỪ VỰNG CHO HỌC SINH DÂN
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ MỘT NGÔN NGỮ THỨ 2 CHO HS DTTS
PHẦN II
LỰA CHỌN TỪ ĐỂ DẠY TRỰC TIẾP
I. Khái niệm Từ khoá
Từ khóa là gì ?
(Trao đổi nhóm đôi – Phản hồi)
* Từ khoá là những từ giúp học sinh hiểu được nội dung bài học.
* Từ khoá có thể gồm những từ HS đã biết, những từ HS chưa biết nhưng có thể tự hiểu nghĩa dựa vào văn cảnh, hay những từ HS chưa biết và không thể tự hiểu nghĩa mà phải có sự giải thích của GV.
LỰA CHỌN TỪ ĐỂ DẠY TRỰC TIẾP
II. Cách xác định từ khoá.
Hoạt động 1 : Lựa chọn từ khóa (15 phút)
Nhiệm vụ:
- Lựa chọn một bài Tập đọc trong SGK của lớp 1,2,3
- Xác định các từ khoá của bài đó
- Viết các từ khoá đó lên giấy A0
- Dán tờ giấy khổ to lên tường ở khu vực của nhóm
Bình luận:
Phản hồi:
LỰA CHỌN TỪ ĐỂ DẠY TRỰC TIẾP
II. Cách xác định từ khoá.
1. Xác định từ khóa: Gồm 2 bước
* Bước 1: Xác định các từ khoá (từ chính) trong bài học
- Những từ/cụm từ quan trọng giúp học sinh hiểu được nội dung bài học
- Những từ/cụm từ được sử dụng nhiều lần trong bài học
- Thường thuộc một trong ba từ loại chính: danh từ, động từ, tính từ.
LỰA CHỌN TỪ ĐỂ DẠY TRỰC TIẾP
2. Xác định từ khóa: Gồm 2 bước
* Bước 2. Lựa chọn từ để dạy trực tiếp trên lớp
- Lựa chọn trong các từ khoá của bài học
- Ưu tiên các từ có tần suất sử dụng nhiều trong giao tiếp và học tập
- Ưu tiên các từ giúp học sinh hiểu kiến thức chuyên ngành của môn học (Từ khoa học)
- Ưu tiên các từ dễ liên hệ với các từ học sinh đã biết
- Ưu tiên các từ có khả năng kết hợp với nhiều từ khác để mở rộng vốn từ vựng (VD: chọn ‘học’ chứ không chọn ‘nghiên cứu’, vì ‘học’ có thể kết hợp với ‘học Toán’, ‘học viết’, ‘học nấu cơm’, v.v.)
LỰA CHỌN TỪ ĐỂ DẠY TRỰC TIẾP
Hoạt động 2: Lựa chọn từ để dạy trực tiếp
- Nhiệm vụ:
Bài 6 – Tiêu hoá thức ăn (TNXH Lớp 2-14,15)
? Theo thầy/cô, nên lựa chọn những từ/cụm từ nào trong bài để dạy trực tiếp? Hãy trình bày lý do lựa chọn các từ/cụm từ đó.
- Mẫu: Từ/cụm từ - Lý do lựa chọn
Bình luận
Phản hồi
LỰA CHỌN TỪ ĐỂ DẠY TRỰC TIẾP
3. Dạy từ vựng trong giờ học môn chuyên ngành (Kiến thức)
LỰA CHỌN TỪ ĐỂ DẠY TRỰC TIẾP
Thuận lợi:
- Mục tiêu dạy ngôn ngữ gắn liền với mục tiêu dạy kiến thức chuyên ngành của giờ học có động cơ rõ ràng, có thể tạo hứng thú cho học sinh
- Từ vựng được cung cấp trong ngữ cảnh có ý nghĩa
- Từ vựng thường dễ liên hệ với các kiến thức đã học.
Khó khăn:
- Thời gian giới hạn
- Từ vựng thường gắn với các khái niệm khoa học (từ khoa học), có thể khó hiểu đối với học sinh
- Từ vựng thường ít được sử dụng trong sinh hoạt, giao tiếp hàng ngày ít cơ hội luyện tập ngoài trường học
Giáo viên dựa vào điều kiện thực tế để lựa chọn thời gian dạy từ vựng tối ưu
- Mục tiêu của bài học là gì?
- Mục tiêu của việc dạy từ vựng là gì?
- Các từ/cụm từ nào thể hiện nội dung mục tiêu của bài học?
- Các từ/cụm từ nào học sinh cần biết để hiểu được nội dung của bài học?
- Các từ/cụm từ nào học sinh đã biết (VD: qua các bài học trước)?
- Các từ/cụm từ nào đặc thù cho môn học (ít sử dụng trong đời sống và các môn học khác)?
- Các từ/cụm từ nào có tần suất sử dụng (trong môn học và đời sống) cao?
- Các từ/cụm từ nào có tính liên kết cao?
4. Một số câu hỏi có thể đặt ra khi lựa chọn từ vựng khóa và từ dạy trực tiếp:
LỰA CHỌN TỪ ĐỂ DẠY TRỰC TIẾP
5. Khi nào dạy từ
LỰA CHỌN TỪ ĐỂ DẠY TRỰC TIẾP
Thời gian dạy từ vựng riêng biệt. Ví dụ: buổi chiều
Dạy từ vựng kết hợp trong giờ dạy môn học kiến thức chuyên ngành .Ví dụ: Trước bài tập đọc; trong khi giới thiệu các khái niệm khoa học của môn kiến thức, trong phần luyện tập của giờ học kiến thức, v.v.
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ NGÔN NGỮ THỨ 2 CHO HS DTTS
PHẦN III
PHƯƠNG PHÁP DẠY TỪ TRỰC TIẾP
PHƯƠNG PHÁP DẠY TỪ TRỰC TIẾP
1. Các bước dạy từ vựng:
? Thầy/cô thường dạy một từ mới như thế nào?
Dạy từ vựng gồm 3 bước:
* Bước 1: Giới thiệu từ
* Bước 2: Luyện tập
* Bước 3: Áp dụng
PHƯƠNG PHÁP DẠY TỪ TRỰC TIẾP
1. Các bước dạy từ vựng:
* Bước 1: Giới thiệu từ
GV giới thiệu nghĩa và hình thức của từ mới cho HS trong ngữ cảnh cụ thể (cách sử dụng cụ thể) bằng một phương pháp nào đó.
Ví dụ: Hích vai
- Nghĩa của từ: Trực quan hành động
- Hình thức: cách đọc (phát âm), viết.
PHƯƠNG PHÁP DẠY TỪ TRỰC TIẾP
1. Các bước dạy từ vựng:
* Bước 2: Luyện tập
Luyện tập cơ học: HS luyện tập sử dụng từ vựng đó nhiều lần theo hướng dẫn của GV. Có thể theo hình thức cả lớp, nhóm, cá nhân. GV chú ý đến sự chính xác trong giai đoạn này.
Luyện tập cách sử dụng từ trong ngữ cảnh giao tiếp có nghĩa có hướng dẫn của GV: GV tổ chức học sinh tham gia các hoạt động giao tiếp để HS luyện tập sử dụng từ vựng đó trong ngữ cảnh giao tiếp có nghĩa.
PHƯƠNG PHÁP DẠY TỪ TRỰC TIẾP
1. Các bước dạy từ vựng:
* Bước 3: Áp dụng
HS tham gia các hoạt động hoặc trò chơi từ vựng để sử dụng từ vựng đó. Đây là bước luyện tập tự do. GV không nên sửa lỗi trong bước này.
PHƯƠNG PHÁP DẠY TỪ TRỰC TIẾP
Ví dụ các bước dạy từ:
Giới thiệu:
GV chỉ vào từng bức tranh, nói tên loài chim, rồi viết từ đó lên bảng
Luyện tập
- Luyện tập cơ học:
+ Cho HS nói lại tên loài chim trong khi GV chỉ vào từng bức tranh theo trật tự khác
+ GV che một trong số các bức tranh và hỏi con chim bị che là gì?
Luyện tập có hướng dẫn của GV: Ai đoán nhanh nhất?
GV miêu tả một trong số các con chim và yêu cầu HS đoán xem đó là con nào?
Áp dụng (Luyện tập tự do): Hoạt động cặp - HS miêu tả con chim cho bạn đoán.
PHƯƠNG PHÁP DẠY TỪ TRỰC TIẾP
2.1: Dùng giáo cụ:
- Giáo cụ nhìn (giáo cụ trực quan)
+ Đồ vật, mô hình cụ thể
+ Người thật (giáo viên, học sinh, …)
+ Đồ dùng trong lớp học hoặc đồ dùng mang đến lớp học
+ Điệu bộ, hành động, cử chỉ, nét mặt …
+ Tranh vẽ
+ Thẻ từ, thẻ tranh...Dùng ngôn ngữ trực tiếp (định nghĩa)
- Giáo cụ nghe: Âm thanh hoặc tiếng động, lời nói của GV-HS...
- Giáo cụ nghe – nhìn: Máy chiếu, tranh ảnh có lời giải thích
- Phối hợp các loại giáo cụ
2. Các phương pháp cơ bản trong các bước dạy từ
PHƯƠNG PHÁP DẠY TỪ TRỰC TIẾP
2. Các phương pháp cơ bản trong các bước dạy từ
2.2: Dùng tình huống ngôn ngữ
- Giáo viên có thể sử dụng tình huống ngôn ngữ để học sinh hiểu được nghĩa của từ trong ngữ cảnh giao tiếp có nghĩa và cụ thể.
- Có 2 loại tình huống ngôn ngữ:
+ Tình huống có thật trong hoặc ngoài lớp học
+ Tình huống được tạo ra theo nội dung, nghĩa của từ.
PHƯƠNG PHÁP DẠY TỪ TRỰC TIẾP
2. Các phương pháp cơ bản trong các bước dạy từ
2.3 Dùng ngôn ngữ trực tiếp (định nghĩa)
Dùng từ đã biết để giảng nghĩa
Dùng tiếng mẹ đẻ để giải thích
Dùng ví dụ cụ thể (câu cụ thể)
Dùng các từ có liên quan, từ đồng nghĩa, trái nghĩa
PHƯƠNG PHÁP DẠY TỪ TRỰC TIẾP
3. Một số nguyên tắc trong sử dụng phương pháp dạy từ
Phương pháp dạy đơn giản và tiết kiệm thời gian nhất
Tận dụng được nhiều giác quan (nghe, nhìn, nói, sờ, v.v.) giúp HS học tốt hơn
GV kết hợp cả nói và viết khi dạy từ (bắt đầu bằng nói trước)
GV có thể phối hợp nhiều phương pháp một lúc
PHƯƠNG PHÁP DẠY TỪ TRỰC TIẾP
4. Thực hành
Thời gian: 30 phút
Học viên làm việc theo nhóm, thực hiện các phương pháp dạy các từ/cụm (các từ đã được lựa chọn tại hoạt động 1, 2).
Các nhóm trình bày phương án dạy của mình với cả lớp
Bình luận.
Phản hồi
PHƯƠNG PHÁP DẠY TỪ TRỰC TIẾP
Cần dạy từ mới cho học sinh trước khi dạy kiến thức mới - học sinh học cái mới trên cơ sở ngôn ngữ đã có
Đối với các tiết học chuyên ngành như Tự nhiên Xã hội, có thể dạy lồng ghép từ mới chuyên ngành với kiến thức mới của bài học (ví dụ từ mới "cây ăn quả" thể hiện kiến thức mới là loại cây bao gồm các cây như na, mít, bưởi,…- những các từ như "cây na", "cây mít", `cây bưởi" phải là những từ học sinh đã hiểu nghĩa rồi)
Lựa chọn các hoạt động dạy từ và mức độ yêu cầu đối với học sinh cần được linh hoạt để phù hợp với trình độ của học sinh
Đối với các hoạt động luyện tập, nên thiết kế để có sự tương tác của học sinh với nhau
PHƯƠNG PHÁP DẠY TỪ TRỰC TIẾP
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ NGÔN NGỮ THỨ 2 CHO HS DTTS
PHẦN IV
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
* Chia sẻ:
? Theo thầy/cô, cần xây dựng môi trường học từ vựng nói riêng và ngôn ngữ tiếng Việt nói chung như thế nào để đạt được những mục tiêu trên?
I. Xây dựng môi trường phát triển từ vựng
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
1. Tầm quan trọng của môi trường ngôn ngữ học:
HS củng cố và hiểu thêm về các từ vựng đã học
HS mở rộng lượng từ vựng tiếng Việt
Duy trì hứng thú học từ (và tiếng Việt) của HS
Phát triển các kỹ năng và chiến lược tự học và xử lý từ mới cho HS
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
2. Nguyên tắc cơ bản trong việc dạy và học từ vựng
Lặp lại nhiều lần: Học sinh cần tiếp xúc và luyện tập sử dụng từ vựng nhiều lần mới lĩnh hội được từ đó
Hứng thú, động cơ: Động cơ và sự hứng thú có tầm quan trọng thiết yếu trong việc học từ vựng
Kỹ năng/chiến lược học từ vựng: Giáo viên không thể dạy tất cả các từ vựng tiếng Việt học sinh cần, vì vậy, cần dạy cho học sinh các kỹ năng/chiến lược học từ vựng để tự xử lý khi gặp từ mới
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3. Một số hoạt động phát triển môi trường từ vựng
Khuyến khích thói quen đọc sách
Sử dụng các hoạt động để duy trì hứng thú học. Ví dụ: trò chơi, các hoạt động lớp hoặc nhóm, cuộc thi, phong trào, v.v.
Sử dụng các giáo cụ trực quan trong không gian phòng học. Ví dụ: bức tường từ vựng, báo tường, thư viện lớp, v.v.
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3.1 Việc đọc và sự phát triển từ vựng có quan hệ hai chiều:
Tác dụng của đọc đối với phát triển từ vựng:
- HS gặp nhiều từ mới trong khi đọc
- HS học được các nghĩa biểu niệm trong các ngữ cảnh của tài
liệu đọc tăng cường các ngữ cảnhgiao tiếp có nghĩa
- HS tự khám phá và phát triển các kỹ năng xử lý từ mới trong
ngữ cảnh cụ thể
- Tạo hứng thú cho HS nhờ đọc được nội dung từ tài liệu
Tác dụng của phát triển từ vựng và đọc:
- HS có vốn từ vựng lớn sẽ thấy việc đọc bằng tiếng Việt dễ dàng hơn, hiểu được nội dung đọc hơn, và có hứng thú đọc hơn.
3. Một số hoạt động phát triển môi trường từ vựng
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
ĐỌC SÁCH RẤT QUAN TRỌNG TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN VỐN TỪ VỰNG VÀ KỸ NĂNG HỌC TỪ
* Không gian lớp học cần có góc đọc (thư viện) cho học sinh
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3.2 Học vui – vui học
GV tổ chức các hoạt động cả lớp hoặc nhóm trong
hoặc ngoài giờ học (ví dụ: giờ học buổi chiều) để vừa
giúp HS học từ vựng, vừa duy trì hứng thú của HS
Một số ví dụ:
“Từ của ngày/tuần”:
Viết nhật ký
Viết báo tường
Các trò chơi từ vựng
Các cuộc thi đua hoặc phong trào
3. Một số hoạt động phát triển môi trường từ vựng
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3. Một số hoạt động phát triển môi trường từ vựng
Ví dụ: ‘Từ của ngày/tuần’
GV lựa chọn (hoặc HS tự chọn) một hoặc vài từ dựa vào chủ đề bài học của ngày/tuần
GV sử dụng giáo cụ trực quan về từ đó (VD: viết từ đó trên bảng hoặc dán thẻ từ trên tường, tranh ảnh, câu có từ đó, v.v.) trong không gian lớp học
Khuyến khích HS sử dụng từ đó trong ngày/tuần (GV nên có cách tính điểm hoặc khen thưởng để khuyến khích HS)
GV tổ chức các hoạt động/trò chơi sử dụng từ đó
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3. Một số hoạt động phát triển môi trường từ vựng
Hoạt động cả lớp/nhóm: ‘Từ của ngày/tuần’
Tất cả các thành viên cùng tham gia.
Tạo không khí hứng thú trong lớp/nhóm
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3. Một số hoạt động phát triển môi trường từ vựng
3.3 Viết nhật ký
GV tổ chức cho HS viết nhật ký định kỳ (VD: hàng ngày, hai hoặc ba ngày hàng tuần, v.v.)
GV lựa chọn đề tài theo chủ đề bài học hoặc HS tự do lựa chọn (VD: HS viết về những gì đã đọc được, hoặc những sự vật, sự kiện đã quan sát được)
Khuyến khích viết sáng tạo
GV không cần và không nên sửa lỗi của HS (việc hình thành thói quen viết nhật ký bằng tiếng Việt là quan trọng nhất)
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3. Một số hoạt động phát triển môi trường từ vựng
3.4 Báo tường
GV khuyến khích HS trưng bày các bài viết (hoặc câu viết) của mình có sử dụng các từ/cụm từ lựa chọn
GV có thể trưng bày các sản phẩm của HS theo quá trình (VD: từ đầu tuần đến cuối tuần) để HS thấy được sự phát triển của mình và ôn lại từ vựng được lựa chọn đó
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3. Một số hoạt động phát triển môi trường từ vựng
3.5 Trò chơi từ vựng
Đoán từ: HS diễn tả về một từ bằng ngôn ngữ hoặc hành động để cho một HS khác đoán từ đó
Thi tìm từ có quan hệ: HS thi đua tìm các từ có quan hệ với nhau như: theo chủ đề, trái nghĩa, đồng nghĩa,
Trò chơi đặt câu với thẻ từ/thẻ tranh: HS sử dụng thẻ từ hoặc thẻ tranh để đặt câu
Ghép từ thành câu: HS ghép các từ riêng lẻ thành câu
Trò chơi ô chữ: HS tìm từ theo cột dọc và ngang theo định nghĩa cho sẵn
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3. Một số hoạt động phát triển môi trường từ vựng
Hàng ngang
Hàng ngang số 1. Gồm 2 chữ cái. Người phụ nữ sinh ra bạn?
Hàng ngang số 2. Gồm 4 chữ cái. Nơi linh thiêng và thờ Phật, được trông coi bởi các nhà sư
Hàng ngang số 3. Gồm 6 chữ cái. Ngày đầu tiên trong tuần?
Hàng ngang số 4. Gồm 4 chữ cái. Cái dùng để chi trả khi mua bán
Hàng ngang số 5. Gồm 3 chữ cái. Vật thường có màu sắc và hương thơm, trước khi nở được gọi là “nụ”
Hàng ngang số 6. Gồm 4 chữ cái. Hành động làm một vật không đứng yên
Hàng dọc: Gồm 6 chữ cái. Từ chỉ khoảng thời gian từ khoảng tháng 8 đến 10 trong năm
3.6 Trò chơi ô chữ
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3. Một số hoạt động phát triển môi trường từ vựng
Hàng ngang
Hàng ngang số 1. Gồm 2 chữ cái. Người phụ nữ sinh ra bạn?
Hàng ngang số 2. Gồm 4 chữ cái. Nơi linh thiêng và thờ Phật, được trông coi bởi các nhà sư
Hàng ngang số 3. Gồm 6 chữ cái. Ngày đầu tiên trong tuần?
Hàng ngang số 4. Gồm 4 chữ cái. Cái dùng để chi trả khi mua bán
Hàng ngang số 5. Gồm 3 chữ cái. Vật thường có màu sắc và hương thơm, trước khi nở được gọi là “nụ”
Hàng ngang số 6. Gồm 4 chữ cái. Hành động làm một vật không đứng yên
Hàng dọc: Gồm 6 chữ cái. Từ chỉ khoảng thời gian từ khoảng tháng 8 đến 10 trong năm
3.6 Trò chơi ô chữ
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3. Một số hoạt động phát triển môi trường từ vựng
3.7 Bức tường từ vựng
“Bức tường từ vựng” là cách bài trí không gian lớp học để tăng cường sự tiếp xúc của HS với từ vựng quan trọng của bài học/ chủ điểm trong ngày/tuần.
“Bức tường từ vựng” Làm cho việc học từ và ngôn ngữ gắn với sinh hoạt thường xuyên ở lớp và gắn với cuộc sống
‘Bức tường từ vựng’ khiến học sinh:
Nhìn thấy từ/cụm từ đó - Nói từ/cụm từ đó
Ngấm từ/cụm từ đó - Viết từ/cụm từ đó
Kiểm tra từ/cụm từ đó
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3.7 Bức tường từ vựng
Lớp học Bản Dò - Phong Dụ 1
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3.7 Bức tường từ vựng
Lớp 1 Đông Hồng – Đông Ngũ 2
‘Bức tường’ gồm các từ theo chủ điểm đang học
‘Bức tường’ giúp học sinh tiếp xúc với các từ vựng cần học nhiều lần hơn
‘Bức tường’ được bài trí đẹp và khoa học
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3. Một số hoạt động phát triển môi trường từ vựng
3.8 Cây từ vựng
- Theo thứ tự các từ/cụm từ xếp theo thứ tự chữ cái
- Theo từ loại (danh từ, động từ, tính từ)
- Theo thứ tự thời gian. Ví dụ: từ khoá của tiết học/ngày/tuần
- Các từ/cụm từ khó đối với học sinh
- Các từ/cụm từ học sinh thích học (có thể do giáo viên hoặc học sinh chọn, hoặc cả hai)
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3. Một số hoạt động phát triển môi trường từ vựng
3.8 Cây từ vựng
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3. Một số hoạt động phát triển môi trường từ vựng
* Khi xây dựng bức tường từ vựng, cần huy động sự tham gia chủ động của học sinh.
* Hãy nhớ: ‘Bức tường từ vựng’ là ‘vì học sinh, do học sinh và của học sinh’
- Vì học sinh: phục vụ một mục tiêu giáo dục cụ thể. Ví dụ: giúp học sinh phát triển từ theo chủ đề, luyện âm/vần cho học sinh, luyện các từ có tần suất sử dụng nhiều, v.v.
- Do học sinh: học sinh nên và cần được tham gia vào việc thiết kế và duy trì ‘Bức tường từ vựng’
- Của học sinh: học sinh là người được sử dụng ‘Bức tường từ vựng’
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
4. Một số gợi ý bài trí bức tường từ vựng (cây từ vựng)
Theo quan hệ giữa các từ/cụm từ
Từ/cụm từ có quan hệ Toàn bộ/Bộ phận
Từ/cụm từ có quan hệ Nhân-quả
Từ/cụm từ đồng nghĩa/trái nghĩa
Từ/cụm từ cùng chủ đề (gần nghĩa)
Từ/cụm từ có cùng vần/âm hoặc từ đồng âm
Khi xây dựng bức tượng từ vựng (cây từ vựng), cần chú ý tính lô gíc của các từ được lựa chọn.
Bức tường từ vựng (cây từ vưng), luôn được thay đổi theo từng giai đoạn học tập.
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
4. Thực hành thiết kế bức tường từ vựng (cây từ vựng)
* Thời gian: 30 phút
* Làm việc theo nhóm
- Thiết kế ‘Bức tường từ vựng’ hoặc cây từ vựng, phục vụ cho một bài học/chủ đề mà nhóm đó lựa chọn.
* Các nhóm tham quan sản phẩm của các nhóm khác và đưa ra nhận xét, đóng góp.
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
II. Thực hành thiết kế bài dạy từ vựng
* Thời gian: 30 phút
* Học viên làm việc theo nhóm của mình và thiết kế ‘một bài dạy từ vựng phục vụ cho một bài học/chủ đề mà nhóm đó lựa chọn.
* Sắm vai dạy trước lớp: 60 phút
* Nhận xét, rút kinh nghiêm.
ĐÁNH GIÁ KHÓA HỌC
* Thời gian: 30 phút
? Sau khoa tập huấn thầy/cô đã tiếp thu được những nội dung gì về dạy tiếng Việt như một ngôn ngữ thư 2?
* Học viên làm việc theo nhóm trình bày hiểu biết theo sơ đồ KWL.
* Đại diện nhóm báo cáo.
* Các nhóm tham quan sản phẩm của các nhóm khác và đưa ra nhận xét, đóng góp.
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ MỘT NGÔN NGỮ THỨ HAI
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ MỘT NGÔN NGỮ
THỨ 2 CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ
I. Tổng quan về
Từ vựng
Từ vựng
Từ đơn
Từ ghép
Ngữ (cụm từ)
Thành ngữ
Dạy từ:
Nghĩa của từ
Hình thức của từ
Cách sử dụng từ
II. Cách lựa chọn từ để dạy trực tiếp
Từ khóa
Cách xác định từ khóa
-B1: Xác định từ chính
-B2: Xác định từ dạy trực tiếp
Dạy từ khi:
- 1 buổi riêng
- Dạy KT mới
III Phương pháp dạy từ
Các bước dạy: 3 bước
- Giới thiệu từ
- Luyện tập
- Áp dụng
Các phương pháp dạy:
- Giáo cụ trực quan
- Tình huống ngôn ngữ
- Ngôn ngữ trưc tiếp
* Nguyên tắc dạy từ:
- Đơn giản, ít thời gian
-Tận dụng các giác quan
- Kết hợp cả nói và viết
- Phối hợp nhiều PP
IV Xây dựng môi trường phát triển từ
Khuyến khích HS đọc
Tổ chức HĐ gây hứng thú
Giáo cụ trực quan.
Bức tường từ vựng
Cây từ vựng
XIN CẢM ƠN
KĨ THUẬT DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ MỘT NGÔN NGỮ THỨ HAI CHO HỌC SINH DÂN TỘC
Tiên Lãng, ngày 16 – 18 tháng 9 năm 2011
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TIÊN YÊN
- Hiểu rõ những nội dung cơ bản về kĩ thuật dạy học tiếng Việt như một ngôn ngữ thứ hai cho học sinh dân tộc thiểu số.
- Áp dụng các kĩ thuật dạy học tiếng Việt như một ngôn ngữ thứ hai cho HS DTTS trong các môn học cấp tiểu học
- Tập huấn lại cho giáo viên về các kĩ thuật dạy học tiếng Việt như một ngôn ngữ thứ hai cho HS DTTS cấp tiểu học
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ NGÔN NGỮ THỨ 2 CHO HS DTTS
MỤC TIÊU CỦA KHÓA TẬP HUẤN
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ NGÔN NGỮ THỨ 2 CHO HS DTTS
Phần I: Từ vựng và tầm quan trọng của việc dạy từ vựng cho HS DTTS.
Phần II: Cách lựa chọn từ để dạy trực tiếp
Phần III: Phương pháp dạy từ vựng
Phần IV : Xây dựng môi trường phát triển từ vựng
NỘI DUNG TẬP HUẤN
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ NGÔN NGỮ THỨ 2 CHO HS DTTS
MỘT SỐ BIỆN PHÁP, KĨ THUẬT TẬP HUẤN CƠ BẢN
Thảo luận nhóm
Động não
Sắm vai
Trò chơi
Thuyết trình tích cực
Bài tập tình huống
S¬ ®å KWL
S¬ đồ tư duy
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ NGÔN NGỮ THỨ 2 CHO HS DTTS
XÂY DỰNG NỘI QUI KHÓA TẬP HUẤN
"Theo thầy, cô để khoá tập huấn thành công,
chúng ta nên làm gì ? hoặc không nên làm gì?
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ NGÔN NGỮ THỨ 2 CHO HS DTTS
THỜI GIAN HỌC: SÁNG 7 GIỜ 30 – 11 GIỜ
CHIỀU 13 GIỜ 30 – 17 GIỜ
Bầu lớp trưởng:
Chia nhóm 5: Điểm số 1 đến 5
Nhiệm vụ của nhóm:
- Khởi động: tổ chức khởi động đầu giờ, giữa giờ bằng trò chơi, văn nghệ,…
- Trực nhật: có nhiệm vụ sắp xếp bàn ghế, theo dõi thời gian, …
- Ôn bài: tổ chức cho lớp ôn lại những nội dung đã học vào đầu mỗi ngày học
- Đánh giá: Tổ chức cho lớp đánh giá sau mỗi ngày học
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ NGÔN NGỮ THỨ 2 CHO HS DTTS
Bài tập nhóm: Điền các thông tin vào phiếu sau
Đặt tên nhóm: ……
Tên HV trong nhóm : ……………..
Tên bài học: DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ MỘT NGÔN NGỮ THỨ HAI CHO HS DTTS
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ NGÔN NGỮ THỨ 2 CHO HS DTTS
PHẦN I
TỪ VỰNG VÀ TẦM QUAN TRỌNG DẠY TỪ VỰNG CHO HỌC SINH DÂN TỘC
I. Tầm quan trọng dạy từ vựng cho HSDT
* Thảo luận nhóm: 20 phút
?Tại sao lại cần tăng cường phát triển từ vựng tiếng Việt cho học sinh DTTS?
? Dạy từ vựng cho HS DTTS khác với dạy từ vựng cho HS người Kinh như thế nào?
* Các nhóm báo cáo.
* Phản hồi:
TỪ VỰNG VÀ TẦM QUAN TRỌNG DẠY TỪ VỰNG CHO HỌC SINH DT
Học sinh không hiểu được bài học do không hiểu các từ vựng được sử dụng trong bài học
Nhiều nghiên cứu quốc tế cho thấy: Nếu không được dạy từ vựng cẩn thận ở các bậc học đầu cấp tiểu học, càng lên bậc học cao, học sinh càng gặp nhiều khó khăn trong học tập liên quan đến ngôn ngữ
Việc dạy và học từ vựng gắn liền với khả năng đọc và viết của học sinh.
I. Tầm quan trọng dạy từ vựng cho HSDT
TỪ VỰNG VÀ TẦM QUAN TRỌNG DẠY TỪ VỰNG CHO HỌC SINH DT
I. Tầm quan trọng dạy từ vựng cho HSDT
Vốn từ vựng Tiếng Việt của HS lớp 1,2,3 còn rất hạn chế
HS nắm được đủ lượng từ vựng TV thì sẽ hiểu được bài
HS DTTS có nhu cầu về từ vựng (trong sgk) khác với HS Kinh vì đa số các từ HS Kinh đã biết rồi, nhưng HS DTTS chưa biết
Chương trình, SGK, SGV dành cho đối tượng HS người Kinh
Những từ được lựa chọn để dạy cho HS DTTS sẽ khác với HS người Kinh
TỪ VỰNG VÀ TẦM QUAN TRỌNG DẠY TỪ VỰNG CHO HỌC SINH DÂN
1/ Từ vựng là gì?
(Thảo luận nhóm đôi – Phản hồi)
Từ đơn.
Ví dụ: cửa sổ, con chim, cuốc, v.v.
Từ ghép.
Ví dụ: bức tranh, phong cảnh…
Ngữ (cụm từ) cố định:
Ví dụ: bình chân như vại
Thành ngữ:
Ví dụ: hai sương một nắng
II. Tổng quan về từ
TỪ VỰNG VÀ TẦM QUAN TRỌNG DẠY TỪ VỰNG CHO HỌC SINH DÂN
2/ Dạy gì về từ?
* Thảo luận nhóm:
? Khi dạy từ vựng đ/c thường dạy những gì? Cho ví dụ?
* Đại diện nhóm báo cáo
* Phản hồi
II. Tổng quan về từ
TỪ VỰNG VÀ TẦM QUAN TRỌNG DẠY TỪ VỰNG CHO HỌC SINH DÂN
II. Tổng quan về từ
2/ Dạy gì về từ?
2.1 Nghĩa của từ bao gồm:
Nghĩa đen/nghĩa sở thị: nghĩa gốc của từ biểu thị một sự vật, hiện tượng (danh từ), hành động, sự kiện (động từ), tính chất, trạng thái (tính từ), v.v.
Nghĩa rộng/nghĩa biểu niệm: nghĩa của từ được hiểu trong ngữ cảnh, tình huống cụ thể, thể hiện quan điểm cá nhân hoặc cộng đồng, tình cảm, cảm xúc, v.v.
Ví dụ: ‘quê hương’
- Nghĩa đen: nơi một người sinh ra
- Nghĩa biểu niệm: nơi một người có thời thơ ấu, gắn ký ức tuổi thơ, nơi có những người thân quen, họ hàng, nơi thân thương… (‘Hà Nội là quê hương thứ hai của A Sử’)
TỪ VỰNG VÀ TẦM QUAN TRỌNG DẠY TỪ VỰNG CHO HỌC SINH DÂN
II. Tổng quan về từ
2/ Dạy gì về từ?
2.2 Hình thức của từ bao gồm:
Cách phát âm (cách nói)
Cách viết (cách đánh vần)
Nghiên cứu cho thấy người học thường lĩnh hội được từ bằng hình thức vỏ âm thanh (cách phát âm) trước khi lĩnh hội cách viết. Vì vậy, hình thức dạy bằng khẩu ngữ (nói) thường được sử dụng trước bút ngữ (viết)
TỪ VỰNG VÀ TẦM QUAN TRỌNG DẠY TỪ VỰNG CHO HỌC SINH DÂN
II. Tổng quan về từ
2/ Dạy gì về từ?
2.3 Cách sử dụng từ trong ngữ cảnh giao tiếp có nghĩa:
Nghĩa của từ gắn liền với những ngữ cảnh, tình huống ngôn ngữ cụ thể
Kết hợp từ trong ngữ/cụm từ và câu
Trong nhiều trường hợp, ở những ngữ cảnh và tình huống ngôn ngữ khác nhau và với các cách sử dụng khác nhau, thì nghĩa của từ (nghĩa biểu niệm) cũng khác nhau
TỪ VỰNG VÀ TẦM QUAN TRỌNG DẠY TỪ VỰNG CHO HỌC SINH DÂN
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ MỘT NGÔN NGỮ THỨ 2 CHO HS DTTS
II. Tổng quan về từ
2/ Dạy gì về từ?
2.3 Cách sử dụng từ trong ngữ cảnh giao tiếp có nghĩa:
Vì vậy, nguyên tắc cơ bản trong dạy từ là phải gắn với những ngữ cảnh giao tiếp có nghĩa (ví dụ: câu liền ý, bài đọc, hội thoại, v.v.)
Việc dạy từ chỉ hoàn thành khi học sinh sử dụng được các từ đó trong ngữ cảnh giao tiếp phù hợp và có nghĩa
TỪ VỰNG VÀ TẦM QUAN TRỌNG DẠY TỪ VỰNG CHO HỌC SINH DÂN
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ MỘT NGÔN NGỮ THỨ 2 CHO HS DTTS
PHẦN II
LỰA CHỌN TỪ ĐỂ DẠY TRỰC TIẾP
I. Khái niệm Từ khoá
Từ khóa là gì ?
(Trao đổi nhóm đôi – Phản hồi)
* Từ khoá là những từ giúp học sinh hiểu được nội dung bài học.
* Từ khoá có thể gồm những từ HS đã biết, những từ HS chưa biết nhưng có thể tự hiểu nghĩa dựa vào văn cảnh, hay những từ HS chưa biết và không thể tự hiểu nghĩa mà phải có sự giải thích của GV.
LỰA CHỌN TỪ ĐỂ DẠY TRỰC TIẾP
II. Cách xác định từ khoá.
Hoạt động 1 : Lựa chọn từ khóa (15 phút)
Nhiệm vụ:
- Lựa chọn một bài Tập đọc trong SGK của lớp 1,2,3
- Xác định các từ khoá của bài đó
- Viết các từ khoá đó lên giấy A0
- Dán tờ giấy khổ to lên tường ở khu vực của nhóm
Bình luận:
Phản hồi:
LỰA CHỌN TỪ ĐỂ DẠY TRỰC TIẾP
II. Cách xác định từ khoá.
1. Xác định từ khóa: Gồm 2 bước
* Bước 1: Xác định các từ khoá (từ chính) trong bài học
- Những từ/cụm từ quan trọng giúp học sinh hiểu được nội dung bài học
- Những từ/cụm từ được sử dụng nhiều lần trong bài học
- Thường thuộc một trong ba từ loại chính: danh từ, động từ, tính từ.
LỰA CHỌN TỪ ĐỂ DẠY TRỰC TIẾP
2. Xác định từ khóa: Gồm 2 bước
* Bước 2. Lựa chọn từ để dạy trực tiếp trên lớp
- Lựa chọn trong các từ khoá của bài học
- Ưu tiên các từ có tần suất sử dụng nhiều trong giao tiếp và học tập
- Ưu tiên các từ giúp học sinh hiểu kiến thức chuyên ngành của môn học (Từ khoa học)
- Ưu tiên các từ dễ liên hệ với các từ học sinh đã biết
- Ưu tiên các từ có khả năng kết hợp với nhiều từ khác để mở rộng vốn từ vựng (VD: chọn ‘học’ chứ không chọn ‘nghiên cứu’, vì ‘học’ có thể kết hợp với ‘học Toán’, ‘học viết’, ‘học nấu cơm’, v.v.)
LỰA CHỌN TỪ ĐỂ DẠY TRỰC TIẾP
Hoạt động 2: Lựa chọn từ để dạy trực tiếp
- Nhiệm vụ:
Bài 6 – Tiêu hoá thức ăn (TNXH Lớp 2-14,15)
? Theo thầy/cô, nên lựa chọn những từ/cụm từ nào trong bài để dạy trực tiếp? Hãy trình bày lý do lựa chọn các từ/cụm từ đó.
- Mẫu: Từ/cụm từ - Lý do lựa chọn
Bình luận
Phản hồi
LỰA CHỌN TỪ ĐỂ DẠY TRỰC TIẾP
3. Dạy từ vựng trong giờ học môn chuyên ngành (Kiến thức)
LỰA CHỌN TỪ ĐỂ DẠY TRỰC TIẾP
Thuận lợi:
- Mục tiêu dạy ngôn ngữ gắn liền với mục tiêu dạy kiến thức chuyên ngành của giờ học có động cơ rõ ràng, có thể tạo hứng thú cho học sinh
- Từ vựng được cung cấp trong ngữ cảnh có ý nghĩa
- Từ vựng thường dễ liên hệ với các kiến thức đã học.
Khó khăn:
- Thời gian giới hạn
- Từ vựng thường gắn với các khái niệm khoa học (từ khoa học), có thể khó hiểu đối với học sinh
- Từ vựng thường ít được sử dụng trong sinh hoạt, giao tiếp hàng ngày ít cơ hội luyện tập ngoài trường học
Giáo viên dựa vào điều kiện thực tế để lựa chọn thời gian dạy từ vựng tối ưu
- Mục tiêu của bài học là gì?
- Mục tiêu của việc dạy từ vựng là gì?
- Các từ/cụm từ nào thể hiện nội dung mục tiêu của bài học?
- Các từ/cụm từ nào học sinh cần biết để hiểu được nội dung của bài học?
- Các từ/cụm từ nào học sinh đã biết (VD: qua các bài học trước)?
- Các từ/cụm từ nào đặc thù cho môn học (ít sử dụng trong đời sống và các môn học khác)?
- Các từ/cụm từ nào có tần suất sử dụng (trong môn học và đời sống) cao?
- Các từ/cụm từ nào có tính liên kết cao?
4. Một số câu hỏi có thể đặt ra khi lựa chọn từ vựng khóa và từ dạy trực tiếp:
LỰA CHỌN TỪ ĐỂ DẠY TRỰC TIẾP
5. Khi nào dạy từ
LỰA CHỌN TỪ ĐỂ DẠY TRỰC TIẾP
Thời gian dạy từ vựng riêng biệt. Ví dụ: buổi chiều
Dạy từ vựng kết hợp trong giờ dạy môn học kiến thức chuyên ngành .Ví dụ: Trước bài tập đọc; trong khi giới thiệu các khái niệm khoa học của môn kiến thức, trong phần luyện tập của giờ học kiến thức, v.v.
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ NGÔN NGỮ THỨ 2 CHO HS DTTS
PHẦN III
PHƯƠNG PHÁP DẠY TỪ TRỰC TIẾP
PHƯƠNG PHÁP DẠY TỪ TRỰC TIẾP
1. Các bước dạy từ vựng:
? Thầy/cô thường dạy một từ mới như thế nào?
Dạy từ vựng gồm 3 bước:
* Bước 1: Giới thiệu từ
* Bước 2: Luyện tập
* Bước 3: Áp dụng
PHƯƠNG PHÁP DẠY TỪ TRỰC TIẾP
1. Các bước dạy từ vựng:
* Bước 1: Giới thiệu từ
GV giới thiệu nghĩa và hình thức của từ mới cho HS trong ngữ cảnh cụ thể (cách sử dụng cụ thể) bằng một phương pháp nào đó.
Ví dụ: Hích vai
- Nghĩa của từ: Trực quan hành động
- Hình thức: cách đọc (phát âm), viết.
PHƯƠNG PHÁP DẠY TỪ TRỰC TIẾP
1. Các bước dạy từ vựng:
* Bước 2: Luyện tập
Luyện tập cơ học: HS luyện tập sử dụng từ vựng đó nhiều lần theo hướng dẫn của GV. Có thể theo hình thức cả lớp, nhóm, cá nhân. GV chú ý đến sự chính xác trong giai đoạn này.
Luyện tập cách sử dụng từ trong ngữ cảnh giao tiếp có nghĩa có hướng dẫn của GV: GV tổ chức học sinh tham gia các hoạt động giao tiếp để HS luyện tập sử dụng từ vựng đó trong ngữ cảnh giao tiếp có nghĩa.
PHƯƠNG PHÁP DẠY TỪ TRỰC TIẾP
1. Các bước dạy từ vựng:
* Bước 3: Áp dụng
HS tham gia các hoạt động hoặc trò chơi từ vựng để sử dụng từ vựng đó. Đây là bước luyện tập tự do. GV không nên sửa lỗi trong bước này.
PHƯƠNG PHÁP DẠY TỪ TRỰC TIẾP
Ví dụ các bước dạy từ:
Giới thiệu:
GV chỉ vào từng bức tranh, nói tên loài chim, rồi viết từ đó lên bảng
Luyện tập
- Luyện tập cơ học:
+ Cho HS nói lại tên loài chim trong khi GV chỉ vào từng bức tranh theo trật tự khác
+ GV che một trong số các bức tranh và hỏi con chim bị che là gì?
Luyện tập có hướng dẫn của GV: Ai đoán nhanh nhất?
GV miêu tả một trong số các con chim và yêu cầu HS đoán xem đó là con nào?
Áp dụng (Luyện tập tự do): Hoạt động cặp - HS miêu tả con chim cho bạn đoán.
PHƯƠNG PHÁP DẠY TỪ TRỰC TIẾP
2.1: Dùng giáo cụ:
- Giáo cụ nhìn (giáo cụ trực quan)
+ Đồ vật, mô hình cụ thể
+ Người thật (giáo viên, học sinh, …)
+ Đồ dùng trong lớp học hoặc đồ dùng mang đến lớp học
+ Điệu bộ, hành động, cử chỉ, nét mặt …
+ Tranh vẽ
+ Thẻ từ, thẻ tranh...Dùng ngôn ngữ trực tiếp (định nghĩa)
- Giáo cụ nghe: Âm thanh hoặc tiếng động, lời nói của GV-HS...
- Giáo cụ nghe – nhìn: Máy chiếu, tranh ảnh có lời giải thích
- Phối hợp các loại giáo cụ
2. Các phương pháp cơ bản trong các bước dạy từ
PHƯƠNG PHÁP DẠY TỪ TRỰC TIẾP
2. Các phương pháp cơ bản trong các bước dạy từ
2.2: Dùng tình huống ngôn ngữ
- Giáo viên có thể sử dụng tình huống ngôn ngữ để học sinh hiểu được nghĩa của từ trong ngữ cảnh giao tiếp có nghĩa và cụ thể.
- Có 2 loại tình huống ngôn ngữ:
+ Tình huống có thật trong hoặc ngoài lớp học
+ Tình huống được tạo ra theo nội dung, nghĩa của từ.
PHƯƠNG PHÁP DẠY TỪ TRỰC TIẾP
2. Các phương pháp cơ bản trong các bước dạy từ
2.3 Dùng ngôn ngữ trực tiếp (định nghĩa)
Dùng từ đã biết để giảng nghĩa
Dùng tiếng mẹ đẻ để giải thích
Dùng ví dụ cụ thể (câu cụ thể)
Dùng các từ có liên quan, từ đồng nghĩa, trái nghĩa
PHƯƠNG PHÁP DẠY TỪ TRỰC TIẾP
3. Một số nguyên tắc trong sử dụng phương pháp dạy từ
Phương pháp dạy đơn giản và tiết kiệm thời gian nhất
Tận dụng được nhiều giác quan (nghe, nhìn, nói, sờ, v.v.) giúp HS học tốt hơn
GV kết hợp cả nói và viết khi dạy từ (bắt đầu bằng nói trước)
GV có thể phối hợp nhiều phương pháp một lúc
PHƯƠNG PHÁP DẠY TỪ TRỰC TIẾP
4. Thực hành
Thời gian: 30 phút
Học viên làm việc theo nhóm, thực hiện các phương pháp dạy các từ/cụm (các từ đã được lựa chọn tại hoạt động 1, 2).
Các nhóm trình bày phương án dạy của mình với cả lớp
Bình luận.
Phản hồi
PHƯƠNG PHÁP DẠY TỪ TRỰC TIẾP
Cần dạy từ mới cho học sinh trước khi dạy kiến thức mới - học sinh học cái mới trên cơ sở ngôn ngữ đã có
Đối với các tiết học chuyên ngành như Tự nhiên Xã hội, có thể dạy lồng ghép từ mới chuyên ngành với kiến thức mới của bài học (ví dụ từ mới "cây ăn quả" thể hiện kiến thức mới là loại cây bao gồm các cây như na, mít, bưởi,…- những các từ như "cây na", "cây mít", `cây bưởi" phải là những từ học sinh đã hiểu nghĩa rồi)
Lựa chọn các hoạt động dạy từ và mức độ yêu cầu đối với học sinh cần được linh hoạt để phù hợp với trình độ của học sinh
Đối với các hoạt động luyện tập, nên thiết kế để có sự tương tác của học sinh với nhau
PHƯƠNG PHÁP DẠY TỪ TRỰC TIẾP
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ NGÔN NGỮ THỨ 2 CHO HS DTTS
PHẦN IV
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
* Chia sẻ:
? Theo thầy/cô, cần xây dựng môi trường học từ vựng nói riêng và ngôn ngữ tiếng Việt nói chung như thế nào để đạt được những mục tiêu trên?
I. Xây dựng môi trường phát triển từ vựng
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
1. Tầm quan trọng của môi trường ngôn ngữ học:
HS củng cố và hiểu thêm về các từ vựng đã học
HS mở rộng lượng từ vựng tiếng Việt
Duy trì hứng thú học từ (và tiếng Việt) của HS
Phát triển các kỹ năng và chiến lược tự học và xử lý từ mới cho HS
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
2. Nguyên tắc cơ bản trong việc dạy và học từ vựng
Lặp lại nhiều lần: Học sinh cần tiếp xúc và luyện tập sử dụng từ vựng nhiều lần mới lĩnh hội được từ đó
Hứng thú, động cơ: Động cơ và sự hứng thú có tầm quan trọng thiết yếu trong việc học từ vựng
Kỹ năng/chiến lược học từ vựng: Giáo viên không thể dạy tất cả các từ vựng tiếng Việt học sinh cần, vì vậy, cần dạy cho học sinh các kỹ năng/chiến lược học từ vựng để tự xử lý khi gặp từ mới
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3. Một số hoạt động phát triển môi trường từ vựng
Khuyến khích thói quen đọc sách
Sử dụng các hoạt động để duy trì hứng thú học. Ví dụ: trò chơi, các hoạt động lớp hoặc nhóm, cuộc thi, phong trào, v.v.
Sử dụng các giáo cụ trực quan trong không gian phòng học. Ví dụ: bức tường từ vựng, báo tường, thư viện lớp, v.v.
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3.1 Việc đọc và sự phát triển từ vựng có quan hệ hai chiều:
Tác dụng của đọc đối với phát triển từ vựng:
- HS gặp nhiều từ mới trong khi đọc
- HS học được các nghĩa biểu niệm trong các ngữ cảnh của tài
liệu đọc tăng cường các ngữ cảnhgiao tiếp có nghĩa
- HS tự khám phá và phát triển các kỹ năng xử lý từ mới trong
ngữ cảnh cụ thể
- Tạo hứng thú cho HS nhờ đọc được nội dung từ tài liệu
Tác dụng của phát triển từ vựng và đọc:
- HS có vốn từ vựng lớn sẽ thấy việc đọc bằng tiếng Việt dễ dàng hơn, hiểu được nội dung đọc hơn, và có hứng thú đọc hơn.
3. Một số hoạt động phát triển môi trường từ vựng
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
ĐỌC SÁCH RẤT QUAN TRỌNG TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN VỐN TỪ VỰNG VÀ KỸ NĂNG HỌC TỪ
* Không gian lớp học cần có góc đọc (thư viện) cho học sinh
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3.2 Học vui – vui học
GV tổ chức các hoạt động cả lớp hoặc nhóm trong
hoặc ngoài giờ học (ví dụ: giờ học buổi chiều) để vừa
giúp HS học từ vựng, vừa duy trì hứng thú của HS
Một số ví dụ:
“Từ của ngày/tuần”:
Viết nhật ký
Viết báo tường
Các trò chơi từ vựng
Các cuộc thi đua hoặc phong trào
3. Một số hoạt động phát triển môi trường từ vựng
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3. Một số hoạt động phát triển môi trường từ vựng
Ví dụ: ‘Từ của ngày/tuần’
GV lựa chọn (hoặc HS tự chọn) một hoặc vài từ dựa vào chủ đề bài học của ngày/tuần
GV sử dụng giáo cụ trực quan về từ đó (VD: viết từ đó trên bảng hoặc dán thẻ từ trên tường, tranh ảnh, câu có từ đó, v.v.) trong không gian lớp học
Khuyến khích HS sử dụng từ đó trong ngày/tuần (GV nên có cách tính điểm hoặc khen thưởng để khuyến khích HS)
GV tổ chức các hoạt động/trò chơi sử dụng từ đó
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3. Một số hoạt động phát triển môi trường từ vựng
Hoạt động cả lớp/nhóm: ‘Từ của ngày/tuần’
Tất cả các thành viên cùng tham gia.
Tạo không khí hứng thú trong lớp/nhóm
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3. Một số hoạt động phát triển môi trường từ vựng
3.3 Viết nhật ký
GV tổ chức cho HS viết nhật ký định kỳ (VD: hàng ngày, hai hoặc ba ngày hàng tuần, v.v.)
GV lựa chọn đề tài theo chủ đề bài học hoặc HS tự do lựa chọn (VD: HS viết về những gì đã đọc được, hoặc những sự vật, sự kiện đã quan sát được)
Khuyến khích viết sáng tạo
GV không cần và không nên sửa lỗi của HS (việc hình thành thói quen viết nhật ký bằng tiếng Việt là quan trọng nhất)
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3. Một số hoạt động phát triển môi trường từ vựng
3.4 Báo tường
GV khuyến khích HS trưng bày các bài viết (hoặc câu viết) của mình có sử dụng các từ/cụm từ lựa chọn
GV có thể trưng bày các sản phẩm của HS theo quá trình (VD: từ đầu tuần đến cuối tuần) để HS thấy được sự phát triển của mình và ôn lại từ vựng được lựa chọn đó
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3. Một số hoạt động phát triển môi trường từ vựng
3.5 Trò chơi từ vựng
Đoán từ: HS diễn tả về một từ bằng ngôn ngữ hoặc hành động để cho một HS khác đoán từ đó
Thi tìm từ có quan hệ: HS thi đua tìm các từ có quan hệ với nhau như: theo chủ đề, trái nghĩa, đồng nghĩa,
Trò chơi đặt câu với thẻ từ/thẻ tranh: HS sử dụng thẻ từ hoặc thẻ tranh để đặt câu
Ghép từ thành câu: HS ghép các từ riêng lẻ thành câu
Trò chơi ô chữ: HS tìm từ theo cột dọc và ngang theo định nghĩa cho sẵn
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3. Một số hoạt động phát triển môi trường từ vựng
Hàng ngang
Hàng ngang số 1. Gồm 2 chữ cái. Người phụ nữ sinh ra bạn?
Hàng ngang số 2. Gồm 4 chữ cái. Nơi linh thiêng và thờ Phật, được trông coi bởi các nhà sư
Hàng ngang số 3. Gồm 6 chữ cái. Ngày đầu tiên trong tuần?
Hàng ngang số 4. Gồm 4 chữ cái. Cái dùng để chi trả khi mua bán
Hàng ngang số 5. Gồm 3 chữ cái. Vật thường có màu sắc và hương thơm, trước khi nở được gọi là “nụ”
Hàng ngang số 6. Gồm 4 chữ cái. Hành động làm một vật không đứng yên
Hàng dọc: Gồm 6 chữ cái. Từ chỉ khoảng thời gian từ khoảng tháng 8 đến 10 trong năm
3.6 Trò chơi ô chữ
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3. Một số hoạt động phát triển môi trường từ vựng
Hàng ngang
Hàng ngang số 1. Gồm 2 chữ cái. Người phụ nữ sinh ra bạn?
Hàng ngang số 2. Gồm 4 chữ cái. Nơi linh thiêng và thờ Phật, được trông coi bởi các nhà sư
Hàng ngang số 3. Gồm 6 chữ cái. Ngày đầu tiên trong tuần?
Hàng ngang số 4. Gồm 4 chữ cái. Cái dùng để chi trả khi mua bán
Hàng ngang số 5. Gồm 3 chữ cái. Vật thường có màu sắc và hương thơm, trước khi nở được gọi là “nụ”
Hàng ngang số 6. Gồm 4 chữ cái. Hành động làm một vật không đứng yên
Hàng dọc: Gồm 6 chữ cái. Từ chỉ khoảng thời gian từ khoảng tháng 8 đến 10 trong năm
3.6 Trò chơi ô chữ
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3. Một số hoạt động phát triển môi trường từ vựng
3.7 Bức tường từ vựng
“Bức tường từ vựng” là cách bài trí không gian lớp học để tăng cường sự tiếp xúc của HS với từ vựng quan trọng của bài học/ chủ điểm trong ngày/tuần.
“Bức tường từ vựng” Làm cho việc học từ và ngôn ngữ gắn với sinh hoạt thường xuyên ở lớp và gắn với cuộc sống
‘Bức tường từ vựng’ khiến học sinh:
Nhìn thấy từ/cụm từ đó - Nói từ/cụm từ đó
Ngấm từ/cụm từ đó - Viết từ/cụm từ đó
Kiểm tra từ/cụm từ đó
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3.7 Bức tường từ vựng
Lớp học Bản Dò - Phong Dụ 1
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3.7 Bức tường từ vựng
Lớp 1 Đông Hồng – Đông Ngũ 2
‘Bức tường’ gồm các từ theo chủ điểm đang học
‘Bức tường’ giúp học sinh tiếp xúc với các từ vựng cần học nhiều lần hơn
‘Bức tường’ được bài trí đẹp và khoa học
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3. Một số hoạt động phát triển môi trường từ vựng
3.8 Cây từ vựng
- Theo thứ tự các từ/cụm từ xếp theo thứ tự chữ cái
- Theo từ loại (danh từ, động từ, tính từ)
- Theo thứ tự thời gian. Ví dụ: từ khoá của tiết học/ngày/tuần
- Các từ/cụm từ khó đối với học sinh
- Các từ/cụm từ học sinh thích học (có thể do giáo viên hoặc học sinh chọn, hoặc cả hai)
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3. Một số hoạt động phát triển môi trường từ vựng
3.8 Cây từ vựng
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
3. Một số hoạt động phát triển môi trường từ vựng
* Khi xây dựng bức tường từ vựng, cần huy động sự tham gia chủ động của học sinh.
* Hãy nhớ: ‘Bức tường từ vựng’ là ‘vì học sinh, do học sinh và của học sinh’
- Vì học sinh: phục vụ một mục tiêu giáo dục cụ thể. Ví dụ: giúp học sinh phát triển từ theo chủ đề, luyện âm/vần cho học sinh, luyện các từ có tần suất sử dụng nhiều, v.v.
- Do học sinh: học sinh nên và cần được tham gia vào việc thiết kế và duy trì ‘Bức tường từ vựng’
- Của học sinh: học sinh là người được sử dụng ‘Bức tường từ vựng’
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
4. Một số gợi ý bài trí bức tường từ vựng (cây từ vựng)
Theo quan hệ giữa các từ/cụm từ
Từ/cụm từ có quan hệ Toàn bộ/Bộ phận
Từ/cụm từ có quan hệ Nhân-quả
Từ/cụm từ đồng nghĩa/trái nghĩa
Từ/cụm từ cùng chủ đề (gần nghĩa)
Từ/cụm từ có cùng vần/âm hoặc từ đồng âm
Khi xây dựng bức tượng từ vựng (cây từ vựng), cần chú ý tính lô gíc của các từ được lựa chọn.
Bức tường từ vựng (cây từ vưng), luôn được thay đổi theo từng giai đoạn học tập.
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
4. Thực hành thiết kế bức tường từ vựng (cây từ vựng)
* Thời gian: 30 phút
* Làm việc theo nhóm
- Thiết kế ‘Bức tường từ vựng’ hoặc cây từ vựng, phục vụ cho một bài học/chủ đề mà nhóm đó lựa chọn.
* Các nhóm tham quan sản phẩm của các nhóm khác và đưa ra nhận xét, đóng góp.
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
II. Thực hành thiết kế bài dạy từ vựng
* Thời gian: 30 phút
* Học viên làm việc theo nhóm của mình và thiết kế ‘một bài dạy từ vựng phục vụ cho một bài học/chủ đề mà nhóm đó lựa chọn.
* Sắm vai dạy trước lớp: 60 phút
* Nhận xét, rút kinh nghiêm.
ĐÁNH GIÁ KHÓA HỌC
* Thời gian: 30 phút
? Sau khoa tập huấn thầy/cô đã tiếp thu được những nội dung gì về dạy tiếng Việt như một ngôn ngữ thư 2?
* Học viên làm việc theo nhóm trình bày hiểu biết theo sơ đồ KWL.
* Đại diện nhóm báo cáo.
* Các nhóm tham quan sản phẩm của các nhóm khác và đưa ra nhận xét, đóng góp.
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ MỘT NGÔN NGỮ THỨ HAI
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT NHƯ MỘT NGÔN NGỮ
THỨ 2 CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ
I. Tổng quan về
Từ vựng
Từ vựng
Từ đơn
Từ ghép
Ngữ (cụm từ)
Thành ngữ
Dạy từ:
Nghĩa của từ
Hình thức của từ
Cách sử dụng từ
II. Cách lựa chọn từ để dạy trực tiếp
Từ khóa
Cách xác định từ khóa
-B1: Xác định từ chính
-B2: Xác định từ dạy trực tiếp
Dạy từ khi:
- 1 buổi riêng
- Dạy KT mới
III Phương pháp dạy từ
Các bước dạy: 3 bước
- Giới thiệu từ
- Luyện tập
- Áp dụng
Các phương pháp dạy:
- Giáo cụ trực quan
- Tình huống ngôn ngữ
- Ngôn ngữ trưc tiếp
* Nguyên tắc dạy từ:
- Đơn giản, ít thời gian
-Tận dụng các giác quan
- Kết hợp cả nói và viết
- Phối hợp nhiều PP
IV Xây dựng môi trường phát triển từ
Khuyến khích HS đọc
Tổ chức HĐ gây hứng thú
Giáo cụ trực quan.
Bức tường từ vựng
Cây từ vựng
XIN CẢM ƠN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Bích Hường
Dung lượng: 8,02MB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)