Dạy tin học văn phòng
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Sơn |
Ngày 12/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Dạy tin học văn phòng thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Centre for Training and Applying Information Technology -IT.CAT
Tầng 2, nhà A0, Trường Đại học Vinh. Tel 0383.551.345. Website: fit.vinhuni.edu.vn
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG TIN HỌC DÀNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
NỘI DUNG CHÍNH
Hệ điều hành Windows XP
Phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word 2003
Phần mềm Microsoft Powerpoint 2003
Internet và Email
Hệ điều hành Windows XP
***. CÁC KHÁI NIỆM VÀ THAO TÁC CƠ BẢN:
+. Giới thiệu:
WINDOWS XP là hệ điều hành kế thừa những ưu điểm của các phiên bản Windows trước đồng thời bổ sung thêm nhiều tiện ích, cải tiến giao diện người dùng.
Nét đặc trưng:
Tương thích hoàn toàn với các phần mềm chạy trên nó.
Phát triển giao diện đồ họa gần như hoàn thiện.
Có khả năng bảo vệ dữ liệu khi gặp trục trặc hệ thống.
Hỗ trợ tên tệp dài.
Kỹ thuật cắm là chạy (Plug and Play) giúp cho việc cài đặt dễ dàng.
Hỗ trợ các mạng cục bộ (LAN), mạng từ xa (Remote network),...
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
***. CÁC KHÁI NIỆM VÀ THAO TÁC CƠ BẢN:
+. Khởi động và đóng các chương trình:
a. Khởi động:
- Cách 1: Nháy đôi chuột vào biểu tượng của chương trình trên Desktop
- Cách 2: Vào Start Programs sau đó chọn chương trình cần mở
- Cách 3: Vào Start Run sau đó tìm ứng dụng cần mở
b. Đóng:
- Cách 1: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4
- Cách 2: Vào File Exit
- Cách 3: Nháy chuột vào hộp Control box sau đó chọn Close
- Cách 4: Nháy chuột vào biểu tượng Close
6
- Có giao diện đồ hoạ.
- Là hệ điều hành đa nhiệm.
- Dùng các phần tử đồ hoạ như icon (biểu
tượng), menu (thực đơn), dialog (hộp thoại)
chứa các lệnh cần thực hiện.
1. Giới thiệu
7
Sử dụng chuột
Chuột thường có hai nút.
Nút trái thường để chọn đối tượng.
Nút phải thường để hiển thị menu công việc.
1. Giới thiệu
8
Các thao tác đối với chuột:
Trỏ đối tượng: di chuyển chuột trên màn hình.
Click trái: Chọn đối tượng bằng cách chỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả mắt chuột.
Rê chuột: Nhấn và giữ phím trái chuột di chuyển chuột đến vị trí khác.
Click phải: trỏ đến đối tượng, nhấn chuột phải.
Click đúp: dùng để kích hoạt chương trình, trỏ đến đối tượng nhấn chuột trái 2 lần liên tiếp.
1. Giới thiệu
9
Khởi động máy
Chỉ cần bật máy tính, windows sẽ tự động chạy.
Vào bảng mật khẩu, ta nhập tên và mật khẩu để vào trong.
1. Giới thiệu
10
2. Màn hình nền - desktop
Chứa thanh tác vụ Taskbar
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
***. MỘT SỐ THAO TÁC TRÊN DESKTOP:
+. Tạo biểu tượng:
* Cách 1:
- Vào Start Programs
- Nháy phải chuột vào đối tượng cần tạo
- Chọn Send to Desktop
* Cách 2:
- Nháy phải chuột vào vùng trống trên Desktop
- Chọn New Shortcut...
- Vào Browse... chọn tập tin cần tạo biểu tượng
- Chọn OK
- Chọn Next
- Chọn Finish
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
***. MỘT SỐ THAO TÁC TRÊN DESKTOP:
+. Xoá biểu tượng:
Cách 1: Nháy phải chuột vào đối tượng cần xoá → Chọn Delete
Cách 2: Chọn biểu tượng cần xoá → Nhấn phím Delete (Del)
Cách 3: Bấm giữ chuột vào đối tượng và kéo thả vào Recycle Bin
Sau khi thực hiện 1 trong 3 cách trên ta chọn Delete Shortcut
+. Đổi tên biểu tượng:
- Nháy phải chuột vào biểu tượng cần đổi tên
- Chọn Rename
- Nhập tên mới
- Nhấn ENTER
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
***. MỘT SỐ THAO TÁC TRÊN DESKTOP:
+. Thay đổi hình nền Desktop:
- Nháy phải chuột vào vùng trống trên Desktop
- Chọn Properties
- Chọn Desktop
- Trong mục Background ta chọn hình cần đặt hoặc chọn Browse... để chọn hình tuỳ ý.
- Chọn cách bố trí của hình ở mục Position (Center, Tile, Stretch)
- Chọn Apply
- OK
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
***. MỘT SỐ THAO TÁC TRÊN DESKTOP:
+. Thiết lập chế độ bảo vệ màn hình:
- Nháy phải chuột vào vùng trống trên Desktop
- Chọn Properties
- Chọn Screen Saver
- Trong mục Screen Saver ta chọn kiểu bảo vệ
- Trong mục Wait ta chọn thời gian hiển thị
- Chọn Apply
- OK
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
***. MỘT SỐ THAO TÁC TRÊN DESKTOP:
+. Thiết lập Font màn hình:
- Nháy phải chuột vào vùng trống trên Desktop
- Chọn Properties
- Chọn Appearance
- Chọn Advanced
- Lần lượt nháy chọn các mục có chữ Nomal, Message box, Message text và chọn font mục Font (Chọn font MS Sans Serif hoặc .VnArial)
- Chọn OK
- Chọn Apply
- OK
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
***. MỘT SỐ THAO TÁC TRÊN DESKTOP:
+. Cài đặt độ phân giải màn hình:
- Nháy phải chuột vào vùng trống trên Desktop
- Chọn Properties
- Chọn Settings
- Trong mục Screen Resolution ta thiết lập độ phân giải cho màn hình
Lưu ý: Đặt màn hình ở chế độ 1024 x 768 hoặc 800 x 600
- Chọn Apply
- OK
17
3. Thanh công việc Taskbar
a. Nút Start: dùng mở menu Start để khởi động các chương trình.
Muốn chạy các chương
trình đó, ta chỉ cần kích
chuột trái vào tên chương
trình.
Các ứng dụng
Các thiết lập, cài đặt
Chức năng
hỗ trợ
Đăng nhập/rời khỏi người dùng
Các file mở gần nhất
Các chức năng tìm kiếm
Chạy 1 ứng dụng
Thoát khỏi Windows
3. Thanh công việc Taskbar
19
Tắt máy tính
Kích chuột vào menu Start Turn Off Computer.
Stand By: tắt tạm thời hệ thống.
Turn Off: tắt máy tính.
Restart: khởi động lại máy tính.
3. Thanh công việc Taskbar
20
b. Nút các chương trình:
Là các chương trình chúng ta kích hoạt.
Dùng để chuyển đổi giữa các chương trình.
Muốn điều khiển chương trình nào thì kích chuột vào nút chương trình đó
3. Thanh công việc Taskbar
21
c. Khay hệ thống:
chứa biểu tượng các chương trình đang chạy trong bộ nhớ và đồng hồ hệ thống.
Muốn mở các chương trình đó, ta kích đúp chuột vào biểu tượng chương trình.
3. Thanh công việc Taskbar
22
Đây là một chương trình quản lý tập tin.
Để khởi động, kích đúp chuột vào đó, ta được một cửa sổ quản lý đĩa.
Ở đây, muốn mở cửa sổ hay chạy chương trình nào đó, ta phải kích đúng chuột vào biểu tượng tương ứng.
4. Biểu tượng My Computer
23
Khi kích chuột phải vào biểu tượng My Computer, ta được một menu.
Open: mở của sổ quản lý đĩa.
Explore: mở cửa sổ Explore.
Search...: chạy chương trình tìm kiếm.
Manage: chạy chương trình quản lý phần cứng.
Raname: đổi tên biểu tượng.
Properties: xem thuộc tính, cấu hình của máy tính.
4. Biểu tượng My Computer
24
5. Windows Explorer (WE)
a. Mở cửa sổ WE.
Kích chuột phải tại nút Start chọn Explorer. Hoặc kích chuột phải tại biểu tượng My Computer chọn Explorer
Cửa sổ WE hiện ra:
25
+Tạo Shortcut
Kích chuột phải vào thư mục hay tệp chương trình.
Xuất hiện menu.
Send To -> Desktop.
5. Windows Explorer (WE)
26
Đóng cửa sổ
Thu nhỏ, phóng to cửa sổ
Thư mục
Ổ đĩa cứng
Ổ đĩa CD
Bên trái là tên ổ đĩa và cây thư mục.
Khung bên phải hiển thị nội dung của mục được chọn bên khung bên trái.
Dấu + cho biết ổ đĩa hay thư mục còn có thư mục con.
5. Windows Explorer (WE)
*. WINDOWS EXPLORER:
+. Tạo thư mục:
- Chọn địa chỉ chứa thư mục cần tạo
- Thực hiện 1 trong 2 cách:
Cách 1: Vào File New Folder
Cách 2: Nháy phải chuột lên vùng trống bên phải chọn New Folder
- Nhập vào tên của thư mục cần tạo
- Nhấn ENTER
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
*. WINDOWS EXPLORER:
+. Sao chép:
- Chọn các thư mục hoặc các tập tin cần sao chép
- Thực hiện 1 trong 3 cách:
Cách 1: Vào Edit Copy
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C
Cách 3: Nháy phải vào 1 đối tượng được chọn Chọn Copy
- Chọn địa chỉ cần sao chép đến
- Thực hiện 1 trong 3 cách tương ứng:
Cách 1: Vào Edit Paste
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V
Cách 3: Nháy phải vào vùng trống ở khung bên phải Chọn Paste
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
***. WINDOWS EXPLORER:
+. Di chuyển:
- Chọn các thư mục hoặc các tập tin cần di chuyển
- Thực hiện 1 trong 3 cách:
Cách 1: Vào Edit Cut
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X
Cách 3: Nháy phải vào 1 đối tượng được chọn Chọn Cut
- Chọn địa chỉ cần di chuyển đến
- Thực hiện 1 trong 3 cách tương ứng:
Cách 1: Vào Edit Paste
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V
Cách 3: Nháy phải vào vùng trống ở khung bên phải Chọn Paste
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
***. WINDOWS EXPLORER:
+. Đổi tên:
- Chọn thư mục hoặc tập tin cần đổi tên
- Thực hiện 1 trong 2 cách:
Cách 1: Vào File Rename
Cách 2: Nháy phải vào đối tượng được chọn Chọn Rename
- Nhập vào tên mới
- Nhấn ENTER
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
*. WINDOWS EXPLORER:
+. Xoá:
- Chọn các thư mục hoặc các tập tin cần xoá
- Thực hiện 1 trong 2 cách:
Cách 1: Vào File Delete
Cách 2: Nháy phải vào 1 đối tượng được chọn Chọn Delete
Cách 3: Nhấn phím Delete
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
*. WINDOWS EXPLORER:
* Chú ý:
- Thông thường khi xoá sẽ có thông báo:
- Nếu cần phục hồi lại những gì đã xoá ta vào menu Edit Undo
- Các thư mục và tập tin sau khi xoá sẽ được đưa vào thùng rác (Recycle bin).
- Nếu trong quá trình xoá có sử dụng phím Shift thì ta không thể phục hồi.
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
*. RECYCLE BIN:
+. Phục hồi:
- Chọn các file cần phục hồi
- Thực hiện 1 trong 2 cách:
Cách 1: Vào File Restore...
Cách 2: Nháy phải vào đối tượng được chọn Chọn Restore...
+. Xoá:
- Chọn các file cần xoá
- Thực hiện 1 trong 2 cách:
Cách 1: Vào File Delete
Cách 2: Nháy phải vào đối tượng được chọn Chọn Delete
Cách 3: Nhấn phím Delete
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
*. RECYCLE BIN:
+. Làm sạch thùng rác:
Cách 1: Vào File Empty Recycle Bin
Cách 2: Nháy phải vào vùng trống ở khung bên phải
Chọn Empty Recycle Bin
35
6. Control Panel
Khởi động
Start control panel
36
6. Control Panel
Một số chương trình quản lý:
-Add Hardware: nhận phần cứng mới.
-Fonts: quản lý font chữ.
-Add or Rove Programs: thêm bớt chương trình cài đặt trong máy tính.
-Date and Time: điều chỉnh ngày giờ của máy tính.
-Display: thay đổi màn hình nền máy tính, hoặc các thành phần khác.
-User Accounts: quản lý người sử dụng máy tính.
Phần mềm soạn thảo văn bản MS-Word 2003
38
Nội dung
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
Bài 3: Thao tác định dạng
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
Bài 5: Tiện ích in ấn và trộn thư
39
1. Bước đầu làm việc với chương trình.
Khởi động chương trình MS-Word 2003.
Cách 1: Nhấp đúp chuột vào biểu tượng chương trình trên Desktop.
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
40
Cách 2: Nhấp chuột vào nút Start Programs Microsoft Word.
Microsoft OfficeMicrosoft OfficeWord 2003
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
41
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
42
Tạo một tài liệu mới theo mẫu
- Cách 1: Mở mục chọn Menu File New.
- Cách 2: Nhấn nút New trên thanh công cụ Standard.
- Cách 3 : Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + N.
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
43
Ghi tài liệu lên đĩa cứng, đĩa mềm
- Cách 1: Mở mục chọn File Save Hiện ra hộp thoại sau.
- Cách 2: Nhấn nút Save trên thanh công cụ Standard.
- Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
44
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
45
Ghi lưu tài liệu vào ổ đĩa mềm
- Nhắp chuột vào Menu File Save as.
- Trong hộp Save in chọn ổ đĩa
- Nhập tên cho tài liệu vào hộp File name.
- Nhấn nút Save để ghi.
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
46
Ghi lưu tài liệu với tên khác
- Nhắp chuột vào Menu File Save as.
- Chọn thư mục chứa tài liệu mới. Gõ tên mới cho tài liệu vào hộp File name.
- Nhấn Save để ghi.
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
47
Ghi lưu tài liệu kiểu tệp tin khác
- Nhắp chuột vào Menu File Save as.
-Chọn thư mục chứa tệp tin trong hộp Save in.
- Nhập tên mới vào hộp File name.
- Chọn kiểu tệp tin muốn ghi trong hộp Save as type.
- Nhấn nút Save để ghi.
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
48
Đóng tài liệu và đóng Chương trình Word
- Đóng cửa sổ hiện hành
Chọn lệnh Close trong Menu lệnh File hoặc nhấn nút Close Window nằm ở góc trên bên phải màn hình và nằm dưới thanh tiêu đề.
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
49
- Đóng chương trình MS-Word
Chọn lệnh Exit trong Menu lệnh File hoặc nhấn nút Close ở bên phải thanh tiêu đề.
Cách 1: Mở mục chọn File Exit.
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4.
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
50
Nếu tài liệu chưa được ghi lưu thì MS-Word sẽ hiển thị hộp thoại nhắc nhở ghi lưu tài liệu.
Nhấn nút Yes là đồng ý, (hoặc No) là (không đồng ý) ghi lưu, nhấn nút Cancel để quay lại soạn thảo văn bản.
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
51
Mở một hoặc nhiều tài liệu đã có sẵn
- Cách 1: Mở mục chọn Menu File Open.
- Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O.
- Cách 3: Nhắp chuột lên biểu tượng Open trên thanh công cụ.
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
52
Để mở nhiều tài liệu cùng lúc
- Chọn và mở nhiều tệp tin kề nhau: chọn tệp tin đầu tiên trong danh sách, giữ phím Shift và nhắp chuột vào tên tệp tin cuối cùng trong danh sách.
- Hoặc chọn nhiều tệp không kề nhau: chọn tệp tin đầu tiên, giữ phím Ctrl và nhắp chuột vào tên các tệp tin khác
- Nhắp nút Open để mở các tệp đã chọn.
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
53
2. Chỉnh sửa các thông số cơ bản
Thay đổi các chế độ hiển thị trang
Nhắp chọn Menu View sẽ xuất hiện mục chọn chế độ hoặc nhấn vào các nút có trên thanh cuộn ngang.
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
54
Kiểu Print Layout:
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
55
Kiểu Web Layout:
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
56
Kiểu Normal:
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
57
Kiểu Outline:
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
58
Sử dụng công cụ phóng to, thu nhỏ
Theo mặc định, khung nhìn tỉ lệ là 100%.
Nhắp chuột vào hộp Zoom, dùng chuột chọn tỉ lệ phóng to / thu nhỏ hoặc gõ trực tiếp con số vào ô và nhấn nút Enter.
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
59
Che giấu và hiển thị các thanh công cụ
- Nhắp chuột vào thực đơn lệnh View, chọn Toolbars
- Chọn (hiển thị) hoặc bỏ chọn (che dấu) các thanh công cụ tương ứng
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
60
1. VẤN ĐỀ TIẾNG VIỆT
Các bộ mã và Font chữ tiếng việt
- Bộ mã TCVN3 là bộ mã tiêu chuẩn quốc gia năm 1993. (.VNTime, .VNArial...)
- Bộ mã và Font VNI, do Công ty Vietnam International (USA) phát triển. (VNI-Times, VNI-Top...)
- Bộ mã tiếng việt 16 Bit TCVN 6909 là bộ mã theo chuẩn Unicode. (Times New Roman, Arial,...)
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
61
Giới thiệu bộ gõ VIETKEY
- Bộ gõ tiếng Việt là một chương trình phần mềm cho phép gõ các kí tự tiếng Việt.
- Hai kiểu gõ phổ biến là Telex và VNI
Cài đặt bộ gõ:
Truy cập vào trang Web http://www.vietkey.com để tải phần mềm về và tự cài đặt theo hướng dẫn của chương trình.
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
62
Sử dụng bộ gõ:
- Nhấp đúp vào biểu tượng Vietkey trên màn hình Desktop.
- Giao diện chương trình hiện ra, cho phép thiết lập môi trường làm việc. Chúng ta cần quan tâm đến 2 thẻ chức năng sau đây.
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
63
- Trong thẻ Kiểu gõ, tại mục “Tiếng Việt” chúng ta lựa chọn kiểu gõ là Telex hoặc VNI. Trong mục “Bàn phím cần gõ”, ta chọn vào mục “Tiếng Việt” và “Tiếng Anh”.
Kiểu gõ và Bảng mã
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
64
Trong thẻ Bảng mã, lựa chọn bảng mã tiếng việt theo chuẩn TCVN3-ABC hoặc Unicode có sẵn. Nên chọn bảng mã Unicode để phù hợp với quy định của Chính phủ.
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
65
Nhấn vào nút Taskbar (Phía dưới – bên phải) để thu gọn chương trình VietKey thành một biểu tượng nhỏ nằm trên thanh tác vụ của Windows.
Để chuyển đổi chế độ nhập văn bản Tiếng Việt và Tiếng Anh, chúng ta nhấp chuột vào biểu tượng chương trình VietKey.
Nếu hiển thị chữ “V” gõ dấu tiếng việt và ngược lại hiển thị chữ “E” không nhập được tiếng Việt.
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
66
Kiểu gõ tiếng Việt theo kiểu Telex và VNI
Quy ước gõ tiếng Việt theo kiểu Telex
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
67
Quy ước gõ tiếng Việt theo kiểu VNI
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
68
2. NHẬP NỘI DUNG
Các phím thường dùng khi soạn thảo
- Các phím số từ 0 đến 9
- Các phím dấu :’,<>?{}[]…
- Các phím chữ a,b,c…
- Phím Shift để gõ chữ in hoa và một số dấu.
- Phím Tab: Để dịch điểm Tab.
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
69
- Phím Caps Lock: để thay đổi kiểu gõ chữ in
hoa và chữ thường.
- Phím Enter: Tạo đoạn văn bản mới và đưa
con trỏ nhập xuống đầu dòng dưới.
- Phím Space Bar: Để chèn kí tự trống ngay
vị trí con trỏ nhập.
- Các phím mũi tên: để dịch chuyển con
trỏ trên tài liệu Phím
- Insert: Chuyển đổi chế độ chèn/ghi đè.
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
70
-Phím Page Up và Page Down: Để dịch con trỏ về đầu
hoặc cuối từng trang màn hình.
- Phím Home , End: Để đưa con trỏ về đầu hoặc cuối
dòng văn bản hiện tại.
- Phím Delete: Để xoá ký tự bên phải con trỏ nhập.
- Phím Back Space: Để xoá ký tự bên trái con trỏ nhập
- Tổ hợp phím Ctrl+Home: Đưa con trỏ nhập về vị trí
đầu tiên của tài liệu (đầu dòng đầu tiên).
- Tổ hợp phím Ctrl+End: Đưa con trỏ nhập về cuối tài
liệu.
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
71
Chế độ chèn và chế độ ghi đè
Chế độ chèn (Insert):
- Kí tự nhập được chèn ngay tại vị trí con trỏ nhập, con trỏ nhập dịch sang phải một cột.
- Nếu trước khi chèn, tại vị trí con trỏ nhập đã có một kí tự thì kí tự đó cùng với các kí tự bên phải của nó (nếu có) sẽ dịch sang phải một cột.
Ở chế độ ghi đè (Overwrite):
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
72
Thêm kí tự/kí hiệu đặc biệt
- Đặt con trỏ nhập tại vị trí cần chèn.
- Mở bảng Menu lệnh Insert, chọn lệnh Symbol làm xuất hiện hộp thoại Symbol chứa các tập hợp nhiều kí tự đặc biệt được sắp xếp theo từng bảng Font chữ.
- Trong hộp thoại Font, chọn bảng Font chữ, sau đó nhấp chuột vào kí tự cần chèn, nhấn nút Insert. Nhấn nút Close để đóng hộp thoại Insert.
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
73
- Bảng Font Wingdings là một trong các bảng Font có số lượng kí hiệu đặc biệt đa dạng và phong phú nhất.
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
74
Tạo chỉ số mũ trên và chỉ số dưới
Cách nhập chỉ số trên:
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+Shift+=
- Để trả về bình thường nhấn Ctrl+Shift + =
Cách nhập chỉ số dưới:
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+=
- Để trả về bình thường nhấn Ctrl+=
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
75
3. Làm Việc Với Văn Bản
Sao chép
Bước 1: Bạn bôi đen khối văn bản cần sao chép. Để làm được điều này thì làm như sau:
- Cách 1: Di chuyển chuột và khoanh vùng văn bản cần chọn
- Cách 2: Dùng các phím mũi tên kết hợp việc giữ phím Shift để chọn vùng văn bản. Chọn đến đâu bạn sẽ thấy văn bản được bôi đen đến đó.
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
76
Bước 2: Thực hiện sao chép dữ liệu bằng 1 trong các cách sau:
- Cách 1: Mở mục chọn Edit Copy.
- Cách 2: Nhấn nút Copy trên thanh công cụ Standard.
- Cách 3: Nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl + C.
Bước 3 : Dán văn bản đã chọn lên vị trí cần thiết , bạn làm như sau :
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
77
Đặt con trỏ vào vị trí cần dán văn bản , thực hiện dán bằng các cách :
- Cách 1: Mở mục chọn Edit Paste.
- Cách 2: Nhấn nút Paste trên thanh công cụ Standard.
- Cách 3: Nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl + V.
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
78
Di chuyển khối văn bản
Cách 1: +Lựa chọn khối văn bản cần chuyển
+Thực hiện cắt văn bản có thể bằng 1 trong các cách sau :
CcMở mục chọn Edit Cut hoặc
.Nhấn nút Cut trên thanh công cụ Standard
hoặc .Nhấn tổ hơp phím nóng Ctrl +X
+Thực hiện lệnh dán văn bản (Paste) vào vị trí định trước.
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
79
Cách 2: +Lựa chọn khối văn bản cần di chuyển
+Dùng chuột kéo rê vùng văn bản đang chọn và thả lên vị trí cần di chuyển đến.
Xóa văn bản
- Chọn văn bản.
- Nhấn phím Delete hoặc mở Menu lệnh Edit, chọn lệnh Clear.
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
80
Sử dụng chức năng Undo/Redo
- Chức năng Undo MS-Word cho phép thao tác Undo nhiều lần để trả lại một trạng thái cũ đã qua nhiều bước thực hiện.
- Chức năng Redo, cho phép trả lại trạng thái đã có trước đó khi thực hiện Undo.
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
81
Định dạng kí tự
Thanh công cụ Formatting
- Style: Thay đổi kiểu chữ (Style).
- Font: Thay đổi Font chữ.
- Size: Thay đổi cỡ chữ.
- Bold: Bật / tắt chế độ chữ đậm.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
82
- Italic: Bật / tắt chế độ chữ nghiêng.
- Underline: Bật / tắt chế độ chữ gạch chân.
- Left: Căn lề bên trái.
- Center: Căn chính giữa.
- Right: Căn lề bên phải.
- Justify: Giãn đều theo cả lề phải và lề trái.
Định dạng Font chữ
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
83
- Đánh dấu chọn văn bản cần thực hiện định dạng
- Dùng chuột bấm lên hộp thoại Font trên thanh công cụ Standard . Một danh sách các kiểu phông chữ xuất hiện.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
84
Thay đổi cỡ chữ
- Bước 1: Chọn hay bôi đen văn bản.
- Bước 2: Dùng chuột bấm lên hộp thoại Size
trên thanh công cụ Standard.
hoặc tổ hợp phím: Ctrl+[ giảm cỡ chữ.
Ctrl+] tăng cỡ chữ.
Tạo chữ in đậm, in nghiêng, in gạch chân
- Bước 1: Chọn hay bôi đen đoạn văn bản
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
85
- Bước 2: Dùng chuột bấm lên nút kiểu chữ B, I, U, trên thanh công cụ Standard.
: Kiểu chữ đậm (phím nóng Ctrl+B).
: Kiểu chữ nghiêng (phím nóng Ctrl+I).
: Kiểu chữ gạch chân(phím nóng Ctrl+U).
Định dạng Font chữ thông qua hộp thoại
Chọn Menu Format Font.
- Hộp thoại Font - chọn Font chữ.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
86
- Hộp thoại Font style: chọn kiểu chữ.
- Hộp thoại Size: chọn cỡ chữ.
- Font Color: chọn màu chữ.
- Hộp thoại Underline style:
chọn kiểu gạch chân.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
87
Áp dụng chữ hoa đầu đoạn (Drop Cap)
Bước 1: Đặt con trỏ lên đầu đoạn cần tạo chữ cái lớn đầu đoạn.
Bước 2: Chọn mục Format Drop Cap…
Bước 3:Thiết lập các thông số cho chữ lớn này.
- Mục Position: Chọn kiểu chữ cần đặt: None,
Dropped và In Margin.
- Font: Chọn font chữ cho chữ cái này.
- Line to drop: Thiết lập số dòng văn bản làm chiều cao cho chữ.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
88
- Distance from text : Gõ vào khoảng cách từ
chữ cái lớn này đến ký tự tiếp theo nó.
- Nhấn OK.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
89
Áp dụng các màu khác nhau cho văn bản
Bước 1: Chọn hay bôi đen đoạn văn bản trên.
Bước 2: Dùng chuột bấm lên hộp thoại Font Color trên thanh công cụ Standard. Một bảng màu xuất hiện cho phép chọn lựa.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
90
Chọn màu nền văn bản
Bước 1: Chọn hay bôi đen đoạn văn bản trên.
Bước 2: Dùng chuột nhấp lên hộp thoại Hight light trên thanh công cụ Standard. Một bảng màu xuất hiện như sau.Có thể chọn màu nền mà mình mong muốn, nếu chọn màu trắng thi bạn None.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
91
Sao chép định dạng kí tự
Sao chép định dạng kí tự bằng nút Format Painter
có hình trên thanh công cụ Standard.
- Chọn vùng văn bản muốn sao chép định dạng.
- Nhấn nút Format Painter. Con trỏ chuột sẽ có hình
một cái chổi quét sơn .
-Đánh dấu chọn văn bản muốn áp dụng định dạng.
Khi thả chuột, vùng văn bản được định dạng theo
bản gốc.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
92
Định Dạng Đoạn Văn Bản
Áp dụng các lựa chọn căn lề
Căn lề bằng nút căn lề trên thanh công cụ
Chọn Fornat Paragraph thì hộp thoại xuất hiện
Mục Aligment: chọn kiểu canh lề cho đoạn.
- Justified: căn lề trái, phải.
- Left: căn đều lề trái.
- Right: căn đều lề bên phải.
- Center: căn giữa 2 lề trái và phải.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
93
Thay đổi khoảng cách giữa hai đoạn văn bản
Mục Spacing: thiết lập các khoảng cách dòng
- Before: khoảng cách dòng giữa dòng đầu tiên của
đoạn tới dòng cuối cùng của đoạn văn bản trên nó.
- After: khoảng cách dòng giữa dòng cuối cùng của
đoạn với dòng đầu tiên của đoạn sau nó.
- Line Spacing: chọn độ dãn dòng . Mặc định là 1
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
94
Danh Sách Liệt Kê
Có nhiều cách tạo danh sách
- Sử dụng nút Bullets hay nút Numbering trên thanh công cụ Formatting.
- Hoặc chọn Menu lệnh Format và chọn lệnh
Bullets and Numbering.
Tạo danh sách liệt kê gạch đầu dòng
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
95
- Di chuyển con trỏ nhập văn bản đến vị trí
muốn tạo danh sách liệt kê.
- Nhấn nút Bullets trên thanh công cụ.
- Nhập nội dung đoạn văn bản.
- Nhấn phím Enter và tiếp tục nhập nội dung.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
96
Tạo danh sách liệt kê đánh số
- Di chuyển con trỏ nhập văn bản đến vị trí muốn tạo
danh sách liệt kê.
- Nhấn nút Numbering trên thanh công cụ.
- Nhập nội dung đoạn văn bản.
- Nhấn phím Enter và tiếp tục nhập nội dung.
- Nhấn phím Enter hai lần để kết thúc
danh sách liệt kê.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
97
Thay đổi kiểu kí tự đầu dòng
- Đặt con trỏ nhập văn bản vào một mục bất kỳ
thuộc danh sách.
- Mở bảng lệnh Format và chọn lệnh Bullets
and Numbering.
- Chọn thẻ Bulleted. Nhấn chọn một trong các
kiểu có sẵn để áp dụng ngay.
- Hoặc nhấn nút Customize để chọn kí tự trong
bảng Fonts.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
98
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
99
Ý nghĩa các mục chọn và nút nhấn
- Bullet character: Các kí hiệu mặc định của Word
dùng làm dấu kí hiệu đầu mục.
- Font: Thay đổi các Font khác nhau sẽ làm thay đổi kí
hiệu đầu mục.
- Bullet Position: Khoảng cách từ lề đến các kí tự đầu
mục
- Text Position: Khoảng cách từ lề đến nội dung văn bản
- Nhấn nút OK để thực hiện các thay đổi đã chọn.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
100
Định Dạng Tài Liệu
Thay đổi chiều văn bản và khổ giấy
- Nhắp chọn Menu File, chọn lệnh Page Setup làm
xuất hiện hộp thoại Page Setup.
- Nhắp thẻ Page Size.
- Chọn khổ giấy in trong phần Page Size. Thông
dụng là khổ giấy A4.
- Chọn chiều nhập văn bản và in ra là theo chiều
dọc (Portrait) hay chiều ngang (Landscape).
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
101
- Xem trước khuôn dạng trang thay đổi trong vùng Preview.
- Nhấn nút OK để hoàn tất việc chọn và đóng hộp thoại.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
102
Tiêu đề đầu trang (Header), chân trang (Footer)
- Chọn View Header and Footer , con trỏ lập tức chuyển ngay vào phần tiêu đề đầu (Header).
- Đang ở phần tiêu đề, chúng ta nhấn nút để di chuyển phần tiêu đề cuối trang.
- Kết thúc soạn thảo tiêu đề bằng cách nhấn nút Close.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
103
Thiết lập đánh số trang tự động cho tài liệu
Nhắp chọn Menu lệnh Insert, chọn lệnh Page Number làm xuất hiện hộp thoại Page Numbers.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
104
Trong ô Position, chọn vị trí hiển thị số thứ tự trang là đầu dòng (Top of Page) hay chân trang (Bottom of Page).
Trông ô Alignment, chọn vị trí đặt số trang là căn lề phải, lề trái, hay chính giữa.(Left, Right, Center).
Nếu không cần hiển thị số thứ tự trang đầu tiên của tài liệu (Trang Bìa) thì bỏ dấu chọn của ô Show number on first page.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
105
Cách tạo nhanh bảng biểu
- Đặt con trỏ nhập văn bản tại vị trí tạo bảng.
- Nhấn chuột vào biểu tượng Insert table trên thanh công cụ. Giữ phím chuột và kéo chuột xuống phía dưới. Thả phím chuột để kết thúc việc tạo bảng.
Bài 4: Bảng biểu và hình ảnh
106
Tạo bảng bằng lệnh Insert Table
- Đặt con trỏ nhập văn bản tại vị
trí tạo bảng.
- Nhắp chọn Menu Table ->
InsertTable làm xuất hiện hộp
thoại Insert Table sau đó nhập số
cột của bảng vào ô Number of
columns, số dòng vào ô Number
of rows.
- Nhấn nút OK để tạo bảng.
Bài 4: Bảng biểu và hình ảnh
107
Nhập nội dung vào bảng, chỉnh sửa nội dung
Nhấn chuột vào ô bất kỳ để nhập nội dung. Muốn di chuyển giữa các ô, dùng phím Tab, và các phím mũi tên .
Nhập và Tách ô (Merge and Split)
- Chọn các ô kề nhau cần nhập thành 1 ô.
- Nhắp chọn Menu Table -> chọn lệnh Merge Cells.
Bài 4: Bảng biểu và hình ảnh
108
Thanh công cụ Table and Border
Đây là thanh công cụ Table and Border có hình trên thanh công cụ Standard.
Các nút lệnh trên thanh công cụ Table and Border
Bài 4: Bảng biểu và hình ảnh
109
Đổi hướng văn bản trong ô
- Bước 1: Chọn ô cần định dạng hướng.
- Bước 2: Nhấp phải chuột lên vùng bôi đen , mở mục chọn , rồi chọn kiểu định dạng hướng muốn định dạng (Format->Text Direction).
- Bước 3 : Nhấn Ok
để hoàn tất.
Bài 4: Bảng biểu và hình ảnh
110
Hình Vẽ, Hình Ảnh Và Biểu đồ
Thêm hình ảnh vào tài liệu
- Mở Menu lệnh Insert, chọn lệnh Picture, chọn Clip
Art.
- Cửa sổ Insert Clip
Art như sau.
-Chọn ảnh muốn chèn
nhấn lệnh Insert.
Bài 4: Bảng biểu và hình ảnh
111
Tạo chữ nghệ thuật Word Art trên tài liệu
Nhắp chọn Menu lệnh Insert, chọn lệnh Picture, chọn lệnh Word Art.
Trong cửa sổ WordArt
Gallery, nhắp chọn mẫu.
Bài 4: Bảng biểu và hình ảnh
112
- Sau khi chọn mẫu, một khung nhập văn bản
xuất hiện cho phép nhập chữ nghệ thuật.
- Nhấn nút OK để kết thúc.
Bài 4: Bảng biểu và hình ảnh
113
Thêm các hình học có sẵn vào tài liệu
Bạn dùng thanh công cụ Drawing nếu chưa thấy bạn vào chọn View Toolbar Drawing như sau :
Sử dụng các hình khối AutoShape
Với công cụ AutoShapes còn cung cấp nhiều mẫu hình dạng khác nhau.
Bài 4: Bảng biểu và hình ảnh
114
Bài 4: Bảng biểu và hình ảnh
115
Chèn biểu đồ vào tài liệu
Chọn Insert Picture Chart.
Bài 4: Bảng biểu và hình ảnh
116
Xem tài liệu trước khi in
- Cách 1: mở chọn File Print Preview
- Cách 2: Nhấn nút Print preview trên thanh công cụ Standard
Bài 5: Thao tác in ấn
117
In ấn tài liệu
- Cách 1 : Mở chọn File Print
- Cách 2: nhấn tổ hợp phím Ctrl + P
Bài 5: Thao tác in ấn
118
- Hộp Printer cho phép bạn chọn máy in cần in
- Hộp Page range cho phép thiết lập phạm vi các trang in
+ Chọn All là in toàn bộ các trang trên file
+ Current page : chỉ in trang tài liệu đang chọn
+ Pages : in ra các trang cần in , qui tắc chọn:-<đến trang>
- Hộp Number of Copies : chỉ ra số bản in , mặc định là 1.
- Cuối cùng nhấn OK
Bài 5: Thao tác in ấn
119
I. Giới thiệu
+ Được sử dụng để tạo nhanh các mẫu: Giấy
mời, Thông báo, Giấy báo, chứng chỉ...
Bài 6: Thao tác trộn thư
120
II Yêu cầu:
+ Tạo 2 tài liệu:
- Tài liệu chính: các mẫu Giấy mời, Thông báo, Giấy
báo, chứng chỉ...với các thông tin để trống
- Tài liệu nguồn: là một bảng biểu, bao gồm các cột
là các thông tin để trống ở văn bản chính
+ Ghi các tài liệu vào ổ đĩa
Bài 6: Thao tác trộn thư
121
III. Thao tác trộn thư
+ Mở tệp tài liệu chính
+ ToolsLetter and Mailing
+ Khung thao tác trộn thư xuất hiện, hướng
dẫn người sử dụng thao tác theo 6 bước
Bước 1: Chọn kiểu trộn thư, chọn Letter,
nhấn Next sang bước 2
Bài 6: Thao tác trộn thư
122
Bước 2: Chọn tài liệu chính, chọn use current document
(chọn tài liệu hiện thời), nhấn Next sang bước 3
Bước 3: Chọn tệp văn bản nguồn, chọn use exits list
(chọn văn bản nguồn đã có) nhấn nút Browse chỉ đường
dẫn tới tệp văn bản nguồn, nhấn Next bước 4
Bước 4: Cho phép hiệu chỉnh văn bản chính, Nhấn Next
sang bước 5
Bài 6: Thao tác trộn thư
123
Bước 5: Cho phép hiệu chỉnh văn bản nguồn, nếu
không hiệu chỉnh nhấn Next sang bước 6
Bước 6: Nhấn nút Finish hoặc nhấn dấu x
để đóng khung
+ Hiển thị thanh Mail Merge
ViewToolbars tích chọn Mail Merge
Bài 6: Thao tác trộn thư
124
+ Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn thông tin, nhấn
nút Insert mail Fields trên thanh Mail Merge, xuất
hiện hộp thoại chọn thông tin cần chèn, nhấn
Insert
+ Lần lượt chèn đầy đủ thông tin vào văn bản chính
Chú ý:
+ Để xem lần lượt từng bản nhấn nút Next record,
để tạo tài liệu mới đã trộn nhấn nút Merge to new
document trên thanh Mail Merge
Bài 6: Thao tác trộn thư
125
Bài 6: Thao tác trộn thư
126
Company Logo
Hướng dẫn sử dụng
Microsoft Powerpoint 2003
126
127
Company Logo
127
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
128
Company Logo
PHẦN I:
GIỚI THIỆU MICROSOFT POWERPOINT 2003
Giới thiệu chung về Microsoft PowerPoint 2003
Khởi động chương trình
Giao diện Microsoft PowerPoint 2003
128
129
Company Logo
Giới thiệu chung:
PowerPoint 2003 là một chương trình ứng dụng để tạo các bài trình diễn (Presentation) bằng một hoặc nhiều phiên (Slide), chứa nội dung là chữ, biểu đồ, hình ảnh…Chương trình này thuộc bộ Office 2003 của hãng Microsoft.
PowerPoint 2003 có thể:
- Tạo nhanh các bài trình diễn.
- Trợ giúp xây dựng các bài trình diễn theo ý tưởng từng bước.
- Dễ dàng thay đổi kiểu thể hiện để đạt hiệu quả cao nhất.
- Có số lượng mẫu tham khảo phong phú.
- Giúp thiết kế các bài trình diễn chuyên nghiệp…
129
PHẦN I: GIỚI THIỆU MS POWERPOINT 2003
130
Company Logo
2. Khởi động Microsoft PowerPoint 2003:
Chọn Start Programs Microsoft Office Microsoft Office PowerPoint 2003 hoặc biểu tượng trên màn hình
PHẦN I: GIỚI THIỆU MS POWERPOINT 2003
130
131
Company Logo
3. Giao diện Microsoft PowerPoint 2003:
PHẦN I: GIỚI THIỆU MS POWERPOINT 2003
131
132
Company Logo
3. Giao diện Microsoft PowerPoint 2003: (chi tiết)
Slide pane: vùng soạn thảo các Slide
132
PHẦN I: GIỚI THIỆU MS POWERPOINT 2003
133
Company Logo
3. Giao diện Microsoft PowerPoint 2003:
Outline và Slides Tabs
Tab Outline cho phép hiển thị đường bao ngoài của tiêu đề và văn bản của mỗi slide trong bản trình diễn. Các Slides có thể được soạn thảo trong phạm vi đường bao này. Nếu muốn chỉnh sửa văn bản và slide trong vùng đường viền, thanh công cụ Outlining sẽ được dùng để thực hiện công việc đó.
Tab Slides hiển thị tất cả những slides trong bản trình diễn với hình ảnh nhỏ. Vùng Tab Slides là một phương pháp dễ dàng để điều chỉnh bản trình diễn. Bạn có thể thay đổi một slide bằng cách kích vào nó.
133
PHẦN I: GIỚI THIỆU MS POWERPOINT 2003
134
Company Logo
3. Giao diện Microsoft PowerPoint 2003:
Task Pane: thanh tác vụ, giúp cho việc soạn thảo nhanh chóng
Hiển thị Task Pane: Menu View Task Pane (Ctrl + F1)
Chọn các Task Pane khác nhau
134
PHẦN I: GIỚI THIỆU MS POWERPOINT 2003
135
Company Logo
3. Giao diện Microsoft PowerPoint 2003:
View Icons
Normal View / Slide Sorter View / Slide Show View (Shift + F5)
Hoặc menu View
Normal View (xem thông thường): Tất cả các Slide sẽ được hiển thị.
Slide Shorter View (sắp xếp Slide): hiển thị các Slide trong bản trình diễn nhỏ, có thể thêm, xóa các Slide và xem trước các hình ảnh áp dụng cho từng Slide.
Slide Show View (trình diễn Slide): Xem các Slide
toàn màn hình và các hiệu ứng trình diễn.
Notes View (xem có phần ghi chú): xem phần ghi chú, hiển thị như khi in ra.
135
PHẦN I: GIỚI THIỆU MS POWERPOINT 2003
136
Company Logo
Tạo lập một bài trình diễn
2. Các thao tác trên Slide
3. Tạo kết nối với tập tin
136
PHẦN II: XÂY DỰNG BÀI TRÌNH DIỄN
137
Company Logo
PHẦN 2: XÂY DỰNG BÀI TRÌNH DIỄN
I. TẠO LẬP BÀI TRÌNH DIỄN (PRESENTATION):
Presentation: là tập tin tập hợp các Slide trong đó có các màn hình trình diễn tạo được như các tờ rơi, tờ quảng cáo, màn hình trình chiếu các báo cáo, tham luận…
PowerPoint cho phép tạo ra một tài liệu mới theo 2 cách:
Không dùng Mẫu (Sử dụng Blank Slides):
- Từ thanh công cụ Standard, chọn New hoặc từ menu File New:
Màn hình xuất hiện khung cửa sổ trắng để người sử dụng bắt đầu soạn thảo mới. (Ctrl + N)
- Để con trỏ chuột vào Slide để gõ nội dung cho bản trình diễn.
137
138
Company Logo
I. TẠO LẬP BÀI TRÌNH DIỄN (PRESENTATION):
2. Dùng Mẫu (Design Template):
Để tạo một bài trình diễn chuyên nghiệp, PowerPoint cung cấp những bản thiết kế mẫu (Design template) để áp dụng vào các bản trình diễn, bản thiết kế thành một đối tượng hoàn chỉnh.
Chọn From design template trong ô New Presentation
138
PHẦN 2: XÂY DỰNG BÀI TRÌNH DIỄN
139
Company Logo
3. Lưu bài trình diễn:
Từ menu File Save (hoặc phím F12) để lưu tập tin.
(Tập tin PowerPoint có phần mở rộng là *.ppt)
Lưu với các định dạng khác:
Trong Hộp thoại Save As, chọn Save as type là:
Web Page (*.htm) : lưu tập tin thành trang web.
Design Template (*.pot) : lưu tập tin thành trang mẫu, có thể áp dụng cho các tập tin soạn thảo sau này.
PowerPoint Show (*.pps) : tạo tập tin trình diễn, xem trên bất kỳ máy tính nào (không cần cài đặt PowerPoint).
I. TẠO LẬP BÀI TRÌNH DIỄN (PRESENTATION): (tt)
139
PHẦN 2: XÂY DỰNG BÀI TRÌNH DIỄN
140
Company Logo
II. CÁC THAO TÁC TRÊN SLIDE:
1. Chèn Header and Footer (Đầu trang và Chân trang):
Từ menu chọn View Header and Footer
- Chọn Date and time chọn Update automatically (thêm ngày hiện tại); nếu chọn Fixed: nhập ngày tháng năm tùy ý.
VD: 12/12/2005
- Chọn Slide number: thêm số trang.
Tab Slide
Apply to All: áp dụng cho các slide | Apply: áp dụng cho slide hiện hành
(tương tự đối với Notes and Handouts)
140
PHẦN 2: XÂY DỰNG BÀI TRÌNH DIỄN
141
Company Logo
2. Chèn Notes (chú thích) vào Slide:
Từ menu View
chọn Notes Page:
thêm chú thích
vào Slide để
trình bày được rõ hơn.
Hoặc thêm trực tiếp vào
II. CÁC THAO TÁC TRÊN SLIDE:
141
PHẦN 2: XÂY DỰNG BÀI TRÌNH DIỄN
142
Company Logo
3. Sắp xếp các Slide:
Tab Slides (phía bên trái của màn hình soạn thảo): có thể thay đổi vị trí của từng Slide bằng cách chọn Slide cần thay đổi, giữ chuột và kéo xuống vị trí cần phải đổi chỗ.
II. CÁC THAO TÁC TRÊN SLIDE:
142
PHẦN 2: XÂY DỰNG BÀI TRÌNH DIỄN
143
Company Logo
4. Chèn slide mới:
- Từ menu Insert, kích vào New Slide.
- Hoặc kích vào biểu tượng New Slide trên thanh công cụ Formatting.
- Thêm một bản sao Slide
Từ menu Insert, kích vào Duplicate Slide
II. CÁC THAO TÁC TRÊN SLIDE:
143
PHẦN 2: XÂY DỰNG BÀI TRÌNH DIỄN
144
Company Logo
5. Sao chép và dán Slide:
Có thể sao chép và dán các slide trong phần Normal View với tab Outline và Slides hoặc trong chế độ xem Slide Sorter.
Tab Slides
Tab Outline
Slide Sorter View
Chọn Slide cần sao chép (Ctrl + C) di chuyển và dán vào nơi thích hợp (Ctrl + V)
II. CÁC THAO TÁC TRÊN SLIDE:
144
PHẦN 2: XÂY DỰNG BÀI TRÌNH DIỄN
145
Company Logo
6. Xóa Slide:
Trong phần Normal View với tab Outline và Slides hoặc Slide Sorter View.
Tab Slides
Tab Outline
Slide Sorter View
- Chọn Slide cần xóa, nhấn Delete hoặc Ctrl + X
- Vào menu Edit Delete slide
II. CÁC THAO TÁC TRÊN SLIDE:
145
PHẦN 2: XÂY DỰNG BÀI TRÌNH DIỄN
146
Company Logo
7. Chèn các ký tự đặc biệt:
Từ menu Insert Symbol
(Chú ý: vào 1 textbox
rồi chọn Insert Symbol,
nếu không nút lệnh
Symbol sẽ bị ẩn.)
II. CÁC THAO TÁC TRÊN SLIDE:
146
PHẦN 2: XÂY DỰNG BÀI TRÌNH DIỄN
147
Company Logo
8. Đánh số tự động (Bullets and Numbering):
II. CÁC THAO TÁC TRÊN SLIDE:
Từ menu Format Bullets and Numbering hoặc chọn vào biểu
tượng trên màn hình.
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Centre for Training and Applying Information Technology -IT.CAT
Tầng 2, nhà A0, Trường Đại học Vinh. Tel 0383.551.345. Website: fit.vinhuni.edu.vn
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG TIN HỌC DÀNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
NỘI DUNG CHÍNH
Hệ điều hành Windows XP
Phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word 2003
Phần mềm Microsoft Powerpoint 2003
Internet và Email
Hệ điều hành Windows XP
***. CÁC KHÁI NIỆM VÀ THAO TÁC CƠ BẢN:
+. Giới thiệu:
WINDOWS XP là hệ điều hành kế thừa những ưu điểm của các phiên bản Windows trước đồng thời bổ sung thêm nhiều tiện ích, cải tiến giao diện người dùng.
Nét đặc trưng:
Tương thích hoàn toàn với các phần mềm chạy trên nó.
Phát triển giao diện đồ họa gần như hoàn thiện.
Có khả năng bảo vệ dữ liệu khi gặp trục trặc hệ thống.
Hỗ trợ tên tệp dài.
Kỹ thuật cắm là chạy (Plug and Play) giúp cho việc cài đặt dễ dàng.
Hỗ trợ các mạng cục bộ (LAN), mạng từ xa (Remote network),...
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
***. CÁC KHÁI NIỆM VÀ THAO TÁC CƠ BẢN:
+. Khởi động và đóng các chương trình:
a. Khởi động:
- Cách 1: Nháy đôi chuột vào biểu tượng của chương trình trên Desktop
- Cách 2: Vào Start Programs sau đó chọn chương trình cần mở
- Cách 3: Vào Start Run sau đó tìm ứng dụng cần mở
b. Đóng:
- Cách 1: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4
- Cách 2: Vào File Exit
- Cách 3: Nháy chuột vào hộp Control box sau đó chọn Close
- Cách 4: Nháy chuột vào biểu tượng Close
6
- Có giao diện đồ hoạ.
- Là hệ điều hành đa nhiệm.
- Dùng các phần tử đồ hoạ như icon (biểu
tượng), menu (thực đơn), dialog (hộp thoại)
chứa các lệnh cần thực hiện.
1. Giới thiệu
7
Sử dụng chuột
Chuột thường có hai nút.
Nút trái thường để chọn đối tượng.
Nút phải thường để hiển thị menu công việc.
1. Giới thiệu
8
Các thao tác đối với chuột:
Trỏ đối tượng: di chuyển chuột trên màn hình.
Click trái: Chọn đối tượng bằng cách chỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả mắt chuột.
Rê chuột: Nhấn và giữ phím trái chuột di chuyển chuột đến vị trí khác.
Click phải: trỏ đến đối tượng, nhấn chuột phải.
Click đúp: dùng để kích hoạt chương trình, trỏ đến đối tượng nhấn chuột trái 2 lần liên tiếp.
1. Giới thiệu
9
Khởi động máy
Chỉ cần bật máy tính, windows sẽ tự động chạy.
Vào bảng mật khẩu, ta nhập tên và mật khẩu để vào trong.
1. Giới thiệu
10
2. Màn hình nền - desktop
Chứa thanh tác vụ Taskbar
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
***. MỘT SỐ THAO TÁC TRÊN DESKTOP:
+. Tạo biểu tượng:
* Cách 1:
- Vào Start Programs
- Nháy phải chuột vào đối tượng cần tạo
- Chọn Send to Desktop
* Cách 2:
- Nháy phải chuột vào vùng trống trên Desktop
- Chọn New Shortcut...
- Vào Browse... chọn tập tin cần tạo biểu tượng
- Chọn OK
- Chọn Next
- Chọn Finish
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
***. MỘT SỐ THAO TÁC TRÊN DESKTOP:
+. Xoá biểu tượng:
Cách 1: Nháy phải chuột vào đối tượng cần xoá → Chọn Delete
Cách 2: Chọn biểu tượng cần xoá → Nhấn phím Delete (Del)
Cách 3: Bấm giữ chuột vào đối tượng và kéo thả vào Recycle Bin
Sau khi thực hiện 1 trong 3 cách trên ta chọn Delete Shortcut
+. Đổi tên biểu tượng:
- Nháy phải chuột vào biểu tượng cần đổi tên
- Chọn Rename
- Nhập tên mới
- Nhấn ENTER
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
***. MỘT SỐ THAO TÁC TRÊN DESKTOP:
+. Thay đổi hình nền Desktop:
- Nháy phải chuột vào vùng trống trên Desktop
- Chọn Properties
- Chọn Desktop
- Trong mục Background ta chọn hình cần đặt hoặc chọn Browse... để chọn hình tuỳ ý.
- Chọn cách bố trí của hình ở mục Position (Center, Tile, Stretch)
- Chọn Apply
- OK
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
***. MỘT SỐ THAO TÁC TRÊN DESKTOP:
+. Thiết lập chế độ bảo vệ màn hình:
- Nháy phải chuột vào vùng trống trên Desktop
- Chọn Properties
- Chọn Screen Saver
- Trong mục Screen Saver ta chọn kiểu bảo vệ
- Trong mục Wait ta chọn thời gian hiển thị
- Chọn Apply
- OK
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
***. MỘT SỐ THAO TÁC TRÊN DESKTOP:
+. Thiết lập Font màn hình:
- Nháy phải chuột vào vùng trống trên Desktop
- Chọn Properties
- Chọn Appearance
- Chọn Advanced
- Lần lượt nháy chọn các mục có chữ Nomal, Message box, Message text và chọn font mục Font (Chọn font MS Sans Serif hoặc .VnArial)
- Chọn OK
- Chọn Apply
- OK
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
***. MỘT SỐ THAO TÁC TRÊN DESKTOP:
+. Cài đặt độ phân giải màn hình:
- Nháy phải chuột vào vùng trống trên Desktop
- Chọn Properties
- Chọn Settings
- Trong mục Screen Resolution ta thiết lập độ phân giải cho màn hình
Lưu ý: Đặt màn hình ở chế độ 1024 x 768 hoặc 800 x 600
- Chọn Apply
- OK
17
3. Thanh công việc Taskbar
a. Nút Start: dùng mở menu Start để khởi động các chương trình.
Muốn chạy các chương
trình đó, ta chỉ cần kích
chuột trái vào tên chương
trình.
Các ứng dụng
Các thiết lập, cài đặt
Chức năng
hỗ trợ
Đăng nhập/rời khỏi người dùng
Các file mở gần nhất
Các chức năng tìm kiếm
Chạy 1 ứng dụng
Thoát khỏi Windows
3. Thanh công việc Taskbar
19
Tắt máy tính
Kích chuột vào menu Start Turn Off Computer.
Stand By: tắt tạm thời hệ thống.
Turn Off: tắt máy tính.
Restart: khởi động lại máy tính.
3. Thanh công việc Taskbar
20
b. Nút các chương trình:
Là các chương trình chúng ta kích hoạt.
Dùng để chuyển đổi giữa các chương trình.
Muốn điều khiển chương trình nào thì kích chuột vào nút chương trình đó
3. Thanh công việc Taskbar
21
c. Khay hệ thống:
chứa biểu tượng các chương trình đang chạy trong bộ nhớ và đồng hồ hệ thống.
Muốn mở các chương trình đó, ta kích đúp chuột vào biểu tượng chương trình.
3. Thanh công việc Taskbar
22
Đây là một chương trình quản lý tập tin.
Để khởi động, kích đúp chuột vào đó, ta được một cửa sổ quản lý đĩa.
Ở đây, muốn mở cửa sổ hay chạy chương trình nào đó, ta phải kích đúng chuột vào biểu tượng tương ứng.
4. Biểu tượng My Computer
23
Khi kích chuột phải vào biểu tượng My Computer, ta được một menu.
Open: mở của sổ quản lý đĩa.
Explore: mở cửa sổ Explore.
Search...: chạy chương trình tìm kiếm.
Manage: chạy chương trình quản lý phần cứng.
Raname: đổi tên biểu tượng.
Properties: xem thuộc tính, cấu hình của máy tính.
4. Biểu tượng My Computer
24
5. Windows Explorer (WE)
a. Mở cửa sổ WE.
Kích chuột phải tại nút Start chọn Explorer. Hoặc kích chuột phải tại biểu tượng My Computer chọn Explorer
Cửa sổ WE hiện ra:
25
+Tạo Shortcut
Kích chuột phải vào thư mục hay tệp chương trình.
Xuất hiện menu.
Send To -> Desktop.
5. Windows Explorer (WE)
26
Đóng cửa sổ
Thu nhỏ, phóng to cửa sổ
Thư mục
Ổ đĩa cứng
Ổ đĩa CD
Bên trái là tên ổ đĩa và cây thư mục.
Khung bên phải hiển thị nội dung của mục được chọn bên khung bên trái.
Dấu + cho biết ổ đĩa hay thư mục còn có thư mục con.
5. Windows Explorer (WE)
*. WINDOWS EXPLORER:
+. Tạo thư mục:
- Chọn địa chỉ chứa thư mục cần tạo
- Thực hiện 1 trong 2 cách:
Cách 1: Vào File New Folder
Cách 2: Nháy phải chuột lên vùng trống bên phải chọn New Folder
- Nhập vào tên của thư mục cần tạo
- Nhấn ENTER
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
*. WINDOWS EXPLORER:
+. Sao chép:
- Chọn các thư mục hoặc các tập tin cần sao chép
- Thực hiện 1 trong 3 cách:
Cách 1: Vào Edit Copy
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C
Cách 3: Nháy phải vào 1 đối tượng được chọn Chọn Copy
- Chọn địa chỉ cần sao chép đến
- Thực hiện 1 trong 3 cách tương ứng:
Cách 1: Vào Edit Paste
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V
Cách 3: Nháy phải vào vùng trống ở khung bên phải Chọn Paste
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
***. WINDOWS EXPLORER:
+. Di chuyển:
- Chọn các thư mục hoặc các tập tin cần di chuyển
- Thực hiện 1 trong 3 cách:
Cách 1: Vào Edit Cut
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X
Cách 3: Nháy phải vào 1 đối tượng được chọn Chọn Cut
- Chọn địa chỉ cần di chuyển đến
- Thực hiện 1 trong 3 cách tương ứng:
Cách 1: Vào Edit Paste
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V
Cách 3: Nháy phải vào vùng trống ở khung bên phải Chọn Paste
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
***. WINDOWS EXPLORER:
+. Đổi tên:
- Chọn thư mục hoặc tập tin cần đổi tên
- Thực hiện 1 trong 2 cách:
Cách 1: Vào File Rename
Cách 2: Nháy phải vào đối tượng được chọn Chọn Rename
- Nhập vào tên mới
- Nhấn ENTER
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
*. WINDOWS EXPLORER:
+. Xoá:
- Chọn các thư mục hoặc các tập tin cần xoá
- Thực hiện 1 trong 2 cách:
Cách 1: Vào File Delete
Cách 2: Nháy phải vào 1 đối tượng được chọn Chọn Delete
Cách 3: Nhấn phím Delete
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
*. WINDOWS EXPLORER:
* Chú ý:
- Thông thường khi xoá sẽ có thông báo:
- Nếu cần phục hồi lại những gì đã xoá ta vào menu Edit Undo
- Các thư mục và tập tin sau khi xoá sẽ được đưa vào thùng rác (Recycle bin).
- Nếu trong quá trình xoá có sử dụng phím Shift thì ta không thể phục hồi.
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
*. RECYCLE BIN:
+. Phục hồi:
- Chọn các file cần phục hồi
- Thực hiện 1 trong 2 cách:
Cách 1: Vào File Restore...
Cách 2: Nháy phải vào đối tượng được chọn Chọn Restore...
+. Xoá:
- Chọn các file cần xoá
- Thực hiện 1 trong 2 cách:
Cách 1: Vào File Delete
Cách 2: Nháy phải vào đối tượng được chọn Chọn Delete
Cách 3: Nhấn phím Delete
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
*. RECYCLE BIN:
+. Làm sạch thùng rác:
Cách 1: Vào File Empty Recycle Bin
Cách 2: Nháy phải vào vùng trống ở khung bên phải
Chọn Empty Recycle Bin
35
6. Control Panel
Khởi động
Start control panel
36
6. Control Panel
Một số chương trình quản lý:
-Add Hardware: nhận phần cứng mới.
-Fonts: quản lý font chữ.
-Add or Rove Programs: thêm bớt chương trình cài đặt trong máy tính.
-Date and Time: điều chỉnh ngày giờ của máy tính.
-Display: thay đổi màn hình nền máy tính, hoặc các thành phần khác.
-User Accounts: quản lý người sử dụng máy tính.
Phần mềm soạn thảo văn bản MS-Word 2003
38
Nội dung
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
Bài 3: Thao tác định dạng
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
Bài 5: Tiện ích in ấn và trộn thư
39
1. Bước đầu làm việc với chương trình.
Khởi động chương trình MS-Word 2003.
Cách 1: Nhấp đúp chuột vào biểu tượng chương trình trên Desktop.
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
40
Cách 2: Nhấp chuột vào nút Start Programs Microsoft Word.
Microsoft OfficeMicrosoft OfficeWord 2003
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
41
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
42
Tạo một tài liệu mới theo mẫu
- Cách 1: Mở mục chọn Menu File New.
- Cách 2: Nhấn nút New trên thanh công cụ Standard.
- Cách 3 : Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + N.
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
43
Ghi tài liệu lên đĩa cứng, đĩa mềm
- Cách 1: Mở mục chọn File Save Hiện ra hộp thoại sau.
- Cách 2: Nhấn nút Save trên thanh công cụ Standard.
- Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
44
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
45
Ghi lưu tài liệu vào ổ đĩa mềm
- Nhắp chuột vào Menu File Save as.
- Trong hộp Save in chọn ổ đĩa
- Nhập tên cho tài liệu vào hộp File name.
- Nhấn nút Save để ghi.
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
46
Ghi lưu tài liệu với tên khác
- Nhắp chuột vào Menu File Save as.
- Chọn thư mục chứa tài liệu mới. Gõ tên mới cho tài liệu vào hộp File name.
- Nhấn Save để ghi.
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
47
Ghi lưu tài liệu kiểu tệp tin khác
- Nhắp chuột vào Menu File Save as.
-Chọn thư mục chứa tệp tin trong hộp Save in.
- Nhập tên mới vào hộp File name.
- Chọn kiểu tệp tin muốn ghi trong hộp Save as type.
- Nhấn nút Save để ghi.
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
48
Đóng tài liệu và đóng Chương trình Word
- Đóng cửa sổ hiện hành
Chọn lệnh Close trong Menu lệnh File hoặc nhấn nút Close Window nằm ở góc trên bên phải màn hình và nằm dưới thanh tiêu đề.
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
49
- Đóng chương trình MS-Word
Chọn lệnh Exit trong Menu lệnh File hoặc nhấn nút Close ở bên phải thanh tiêu đề.
Cách 1: Mở mục chọn File Exit.
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4.
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
50
Nếu tài liệu chưa được ghi lưu thì MS-Word sẽ hiển thị hộp thoại nhắc nhở ghi lưu tài liệu.
Nhấn nút Yes là đồng ý, (hoặc No) là (không đồng ý) ghi lưu, nhấn nút Cancel để quay lại soạn thảo văn bản.
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
51
Mở một hoặc nhiều tài liệu đã có sẵn
- Cách 1: Mở mục chọn Menu File Open.
- Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O.
- Cách 3: Nhắp chuột lên biểu tượng Open trên thanh công cụ.
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
52
Để mở nhiều tài liệu cùng lúc
- Chọn và mở nhiều tệp tin kề nhau: chọn tệp tin đầu tiên trong danh sách, giữ phím Shift và nhắp chuột vào tên tệp tin cuối cùng trong danh sách.
- Hoặc chọn nhiều tệp không kề nhau: chọn tệp tin đầu tiên, giữ phím Ctrl và nhắp chuột vào tên các tệp tin khác
- Nhắp nút Open để mở các tệp đã chọn.
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
53
2. Chỉnh sửa các thông số cơ bản
Thay đổi các chế độ hiển thị trang
Nhắp chọn Menu View sẽ xuất hiện mục chọn chế độ hoặc nhấn vào các nút có trên thanh cuộn ngang.
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
54
Kiểu Print Layout:
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
55
Kiểu Web Layout:
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
56
Kiểu Normal:
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
57
Kiểu Outline:
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
58
Sử dụng công cụ phóng to, thu nhỏ
Theo mặc định, khung nhìn tỉ lệ là 100%.
Nhắp chuột vào hộp Zoom, dùng chuột chọn tỉ lệ phóng to / thu nhỏ hoặc gõ trực tiếp con số vào ô và nhấn nút Enter.
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
59
Che giấu và hiển thị các thanh công cụ
- Nhắp chuột vào thực đơn lệnh View, chọn Toolbars
- Chọn (hiển thị) hoặc bỏ chọn (che dấu) các thanh công cụ tương ứng
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
60
1. VẤN ĐỀ TIẾNG VIỆT
Các bộ mã và Font chữ tiếng việt
- Bộ mã TCVN3 là bộ mã tiêu chuẩn quốc gia năm 1993. (.VNTime, .VNArial...)
- Bộ mã và Font VNI, do Công ty Vietnam International (USA) phát triển. (VNI-Times, VNI-Top...)
- Bộ mã tiếng việt 16 Bit TCVN 6909 là bộ mã theo chuẩn Unicode. (Times New Roman, Arial,...)
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
61
Giới thiệu bộ gõ VIETKEY
- Bộ gõ tiếng Việt là một chương trình phần mềm cho phép gõ các kí tự tiếng Việt.
- Hai kiểu gõ phổ biến là Telex và VNI
Cài đặt bộ gõ:
Truy cập vào trang Web http://www.vietkey.com để tải phần mềm về và tự cài đặt theo hướng dẫn của chương trình.
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
62
Sử dụng bộ gõ:
- Nhấp đúp vào biểu tượng Vietkey trên màn hình Desktop.
- Giao diện chương trình hiện ra, cho phép thiết lập môi trường làm việc. Chúng ta cần quan tâm đến 2 thẻ chức năng sau đây.
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
63
- Trong thẻ Kiểu gõ, tại mục “Tiếng Việt” chúng ta lựa chọn kiểu gõ là Telex hoặc VNI. Trong mục “Bàn phím cần gõ”, ta chọn vào mục “Tiếng Việt” và “Tiếng Anh”.
Kiểu gõ và Bảng mã
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
64
Trong thẻ Bảng mã, lựa chọn bảng mã tiếng việt theo chuẩn TCVN3-ABC hoặc Unicode có sẵn. Nên chọn bảng mã Unicode để phù hợp với quy định của Chính phủ.
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
65
Nhấn vào nút Taskbar (Phía dưới – bên phải) để thu gọn chương trình VietKey thành một biểu tượng nhỏ nằm trên thanh tác vụ của Windows.
Để chuyển đổi chế độ nhập văn bản Tiếng Việt và Tiếng Anh, chúng ta nhấp chuột vào biểu tượng chương trình VietKey.
Nếu hiển thị chữ “V” gõ dấu tiếng việt và ngược lại hiển thị chữ “E” không nhập được tiếng Việt.
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
66
Kiểu gõ tiếng Việt theo kiểu Telex và VNI
Quy ước gõ tiếng Việt theo kiểu Telex
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
67
Quy ước gõ tiếng Việt theo kiểu VNI
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
68
2. NHẬP NỘI DUNG
Các phím thường dùng khi soạn thảo
- Các phím số từ 0 đến 9
- Các phím dấu :’,<>?{}[]…
- Các phím chữ a,b,c…
- Phím Shift để gõ chữ in hoa và một số dấu.
- Phím Tab: Để dịch điểm Tab.
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
69
- Phím Caps Lock: để thay đổi kiểu gõ chữ in
hoa và chữ thường.
- Phím Enter: Tạo đoạn văn bản mới và đưa
con trỏ nhập xuống đầu dòng dưới.
- Phím Space Bar: Để chèn kí tự trống ngay
vị trí con trỏ nhập.
- Các phím mũi tên: để dịch chuyển con
trỏ trên tài liệu Phím
- Insert: Chuyển đổi chế độ chèn/ghi đè.
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
70
-Phím Page Up và Page Down: Để dịch con trỏ về đầu
hoặc cuối từng trang màn hình.
- Phím Home , End: Để đưa con trỏ về đầu hoặc cuối
dòng văn bản hiện tại.
- Phím Delete: Để xoá ký tự bên phải con trỏ nhập.
- Phím Back Space: Để xoá ký tự bên trái con trỏ nhập
- Tổ hợp phím Ctrl+Home: Đưa con trỏ nhập về vị trí
đầu tiên của tài liệu (đầu dòng đầu tiên).
- Tổ hợp phím Ctrl+End: Đưa con trỏ nhập về cuối tài
liệu.
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
71
Chế độ chèn và chế độ ghi đè
Chế độ chèn (Insert):
- Kí tự nhập được chèn ngay tại vị trí con trỏ nhập, con trỏ nhập dịch sang phải một cột.
- Nếu trước khi chèn, tại vị trí con trỏ nhập đã có một kí tự thì kí tự đó cùng với các kí tự bên phải của nó (nếu có) sẽ dịch sang phải một cột.
Ở chế độ ghi đè (Overwrite):
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
72
Thêm kí tự/kí hiệu đặc biệt
- Đặt con trỏ nhập tại vị trí cần chèn.
- Mở bảng Menu lệnh Insert, chọn lệnh Symbol làm xuất hiện hộp thoại Symbol chứa các tập hợp nhiều kí tự đặc biệt được sắp xếp theo từng bảng Font chữ.
- Trong hộp thoại Font, chọn bảng Font chữ, sau đó nhấp chuột vào kí tự cần chèn, nhấn nút Insert. Nhấn nút Close để đóng hộp thoại Insert.
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
73
- Bảng Font Wingdings là một trong các bảng Font có số lượng kí hiệu đặc biệt đa dạng và phong phú nhất.
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
74
Tạo chỉ số mũ trên và chỉ số dưới
Cách nhập chỉ số trên:
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+Shift+=
- Để trả về bình thường nhấn Ctrl+Shift + =
Cách nhập chỉ số dưới:
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+=
- Để trả về bình thường nhấn Ctrl+=
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
75
3. Làm Việc Với Văn Bản
Sao chép
Bước 1: Bạn bôi đen khối văn bản cần sao chép. Để làm được điều này thì làm như sau:
- Cách 1: Di chuyển chuột và khoanh vùng văn bản cần chọn
- Cách 2: Dùng các phím mũi tên kết hợp việc giữ phím Shift để chọn vùng văn bản. Chọn đến đâu bạn sẽ thấy văn bản được bôi đen đến đó.
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
76
Bước 2: Thực hiện sao chép dữ liệu bằng 1 trong các cách sau:
- Cách 1: Mở mục chọn Edit Copy.
- Cách 2: Nhấn nút Copy trên thanh công cụ Standard.
- Cách 3: Nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl + C.
Bước 3 : Dán văn bản đã chọn lên vị trí cần thiết , bạn làm như sau :
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
77
Đặt con trỏ vào vị trí cần dán văn bản , thực hiện dán bằng các cách :
- Cách 1: Mở mục chọn Edit Paste.
- Cách 2: Nhấn nút Paste trên thanh công cụ Standard.
- Cách 3: Nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl + V.
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
78
Di chuyển khối văn bản
Cách 1: +Lựa chọn khối văn bản cần chuyển
+Thực hiện cắt văn bản có thể bằng 1 trong các cách sau :
CcMở mục chọn Edit Cut hoặc
.Nhấn nút Cut trên thanh công cụ Standard
hoặc .Nhấn tổ hơp phím nóng Ctrl +X
+Thực hiện lệnh dán văn bản (Paste) vào vị trí định trước.
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
79
Cách 2: +Lựa chọn khối văn bản cần di chuyển
+Dùng chuột kéo rê vùng văn bản đang chọn và thả lên vị trí cần di chuyển đến.
Xóa văn bản
- Chọn văn bản.
- Nhấn phím Delete hoặc mở Menu lệnh Edit, chọn lệnh Clear.
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
80
Sử dụng chức năng Undo/Redo
- Chức năng Undo MS-Word cho phép thao tác Undo nhiều lần để trả lại một trạng thái cũ đã qua nhiều bước thực hiện.
- Chức năng Redo, cho phép trả lại trạng thái đã có trước đó khi thực hiện Undo.
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
81
Định dạng kí tự
Thanh công cụ Formatting
- Style: Thay đổi kiểu chữ (Style).
- Font: Thay đổi Font chữ.
- Size: Thay đổi cỡ chữ.
- Bold: Bật / tắt chế độ chữ đậm.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
82
- Italic: Bật / tắt chế độ chữ nghiêng.
- Underline: Bật / tắt chế độ chữ gạch chân.
- Left: Căn lề bên trái.
- Center: Căn chính giữa.
- Right: Căn lề bên phải.
- Justify: Giãn đều theo cả lề phải và lề trái.
Định dạng Font chữ
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
83
- Đánh dấu chọn văn bản cần thực hiện định dạng
- Dùng chuột bấm lên hộp thoại Font trên thanh công cụ Standard . Một danh sách các kiểu phông chữ xuất hiện.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
84
Thay đổi cỡ chữ
- Bước 1: Chọn hay bôi đen văn bản.
- Bước 2: Dùng chuột bấm lên hộp thoại Size
trên thanh công cụ Standard.
hoặc tổ hợp phím: Ctrl+[ giảm cỡ chữ.
Ctrl+] tăng cỡ chữ.
Tạo chữ in đậm, in nghiêng, in gạch chân
- Bước 1: Chọn hay bôi đen đoạn văn bản
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
85
- Bước 2: Dùng chuột bấm lên nút kiểu chữ B, I, U, trên thanh công cụ Standard.
: Kiểu chữ đậm (phím nóng Ctrl+B).
: Kiểu chữ nghiêng (phím nóng Ctrl+I).
: Kiểu chữ gạch chân(phím nóng Ctrl+U).
Định dạng Font chữ thông qua hộp thoại
Chọn Menu Format Font.
- Hộp thoại Font - chọn Font chữ.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
86
- Hộp thoại Font style: chọn kiểu chữ.
- Hộp thoại Size: chọn cỡ chữ.
- Font Color: chọn màu chữ.
- Hộp thoại Underline style:
chọn kiểu gạch chân.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
87
Áp dụng chữ hoa đầu đoạn (Drop Cap)
Bước 1: Đặt con trỏ lên đầu đoạn cần tạo chữ cái lớn đầu đoạn.
Bước 2: Chọn mục Format Drop Cap…
Bước 3:Thiết lập các thông số cho chữ lớn này.
- Mục Position: Chọn kiểu chữ cần đặt: None,
Dropped và In Margin.
- Font: Chọn font chữ cho chữ cái này.
- Line to drop: Thiết lập số dòng văn bản làm chiều cao cho chữ.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
88
- Distance from text : Gõ vào khoảng cách từ
chữ cái lớn này đến ký tự tiếp theo nó.
- Nhấn OK.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
89
Áp dụng các màu khác nhau cho văn bản
Bước 1: Chọn hay bôi đen đoạn văn bản trên.
Bước 2: Dùng chuột bấm lên hộp thoại Font Color trên thanh công cụ Standard. Một bảng màu xuất hiện cho phép chọn lựa.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
90
Chọn màu nền văn bản
Bước 1: Chọn hay bôi đen đoạn văn bản trên.
Bước 2: Dùng chuột nhấp lên hộp thoại Hight light trên thanh công cụ Standard. Một bảng màu xuất hiện như sau.Có thể chọn màu nền mà mình mong muốn, nếu chọn màu trắng thi bạn None.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
91
Sao chép định dạng kí tự
Sao chép định dạng kí tự bằng nút Format Painter
có hình trên thanh công cụ Standard.
- Chọn vùng văn bản muốn sao chép định dạng.
- Nhấn nút Format Painter. Con trỏ chuột sẽ có hình
một cái chổi quét sơn .
-Đánh dấu chọn văn bản muốn áp dụng định dạng.
Khi thả chuột, vùng văn bản được định dạng theo
bản gốc.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
92
Định Dạng Đoạn Văn Bản
Áp dụng các lựa chọn căn lề
Căn lề bằng nút căn lề trên thanh công cụ
Chọn Fornat Paragraph thì hộp thoại xuất hiện
Mục Aligment: chọn kiểu canh lề cho đoạn.
- Justified: căn lề trái, phải.
- Left: căn đều lề trái.
- Right: căn đều lề bên phải.
- Center: căn giữa 2 lề trái và phải.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
93
Thay đổi khoảng cách giữa hai đoạn văn bản
Mục Spacing: thiết lập các khoảng cách dòng
- Before: khoảng cách dòng giữa dòng đầu tiên của
đoạn tới dòng cuối cùng của đoạn văn bản trên nó.
- After: khoảng cách dòng giữa dòng cuối cùng của
đoạn với dòng đầu tiên của đoạn sau nó.
- Line Spacing: chọn độ dãn dòng . Mặc định là 1
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
94
Danh Sách Liệt Kê
Có nhiều cách tạo danh sách
- Sử dụng nút Bullets hay nút Numbering trên thanh công cụ Formatting.
- Hoặc chọn Menu lệnh Format và chọn lệnh
Bullets and Numbering.
Tạo danh sách liệt kê gạch đầu dòng
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
95
- Di chuyển con trỏ nhập văn bản đến vị trí
muốn tạo danh sách liệt kê.
- Nhấn nút Bullets trên thanh công cụ.
- Nhập nội dung đoạn văn bản.
- Nhấn phím Enter và tiếp tục nhập nội dung.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
96
Tạo danh sách liệt kê đánh số
- Di chuyển con trỏ nhập văn bản đến vị trí muốn tạo
danh sách liệt kê.
- Nhấn nút Numbering trên thanh công cụ.
- Nhập nội dung đoạn văn bản.
- Nhấn phím Enter và tiếp tục nhập nội dung.
- Nhấn phím Enter hai lần để kết thúc
danh sách liệt kê.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
97
Thay đổi kiểu kí tự đầu dòng
- Đặt con trỏ nhập văn bản vào một mục bất kỳ
thuộc danh sách.
- Mở bảng lệnh Format và chọn lệnh Bullets
and Numbering.
- Chọn thẻ Bulleted. Nhấn chọn một trong các
kiểu có sẵn để áp dụng ngay.
- Hoặc nhấn nút Customize để chọn kí tự trong
bảng Fonts.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
98
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
99
Ý nghĩa các mục chọn và nút nhấn
- Bullet character: Các kí hiệu mặc định của Word
dùng làm dấu kí hiệu đầu mục.
- Font: Thay đổi các Font khác nhau sẽ làm thay đổi kí
hiệu đầu mục.
- Bullet Position: Khoảng cách từ lề đến các kí tự đầu
mục
- Text Position: Khoảng cách từ lề đến nội dung văn bản
- Nhấn nút OK để thực hiện các thay đổi đã chọn.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
100
Định Dạng Tài Liệu
Thay đổi chiều văn bản và khổ giấy
- Nhắp chọn Menu File, chọn lệnh Page Setup làm
xuất hiện hộp thoại Page Setup.
- Nhắp thẻ Page Size.
- Chọn khổ giấy in trong phần Page Size. Thông
dụng là khổ giấy A4.
- Chọn chiều nhập văn bản và in ra là theo chiều
dọc (Portrait) hay chiều ngang (Landscape).
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
101
- Xem trước khuôn dạng trang thay đổi trong vùng Preview.
- Nhấn nút OK để hoàn tất việc chọn và đóng hộp thoại.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
102
Tiêu đề đầu trang (Header), chân trang (Footer)
- Chọn View Header and Footer , con trỏ lập tức chuyển ngay vào phần tiêu đề đầu (Header).
- Đang ở phần tiêu đề, chúng ta nhấn nút để di chuyển phần tiêu đề cuối trang.
- Kết thúc soạn thảo tiêu đề bằng cách nhấn nút Close.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
103
Thiết lập đánh số trang tự động cho tài liệu
Nhắp chọn Menu lệnh Insert, chọn lệnh Page Number làm xuất hiện hộp thoại Page Numbers.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
104
Trong ô Position, chọn vị trí hiển thị số thứ tự trang là đầu dòng (Top of Page) hay chân trang (Bottom of Page).
Trông ô Alignment, chọn vị trí đặt số trang là căn lề phải, lề trái, hay chính giữa.(Left, Right, Center).
Nếu không cần hiển thị số thứ tự trang đầu tiên của tài liệu (Trang Bìa) thì bỏ dấu chọn của ô Show number on first page.
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
105
Cách tạo nhanh bảng biểu
- Đặt con trỏ nhập văn bản tại vị trí tạo bảng.
- Nhấn chuột vào biểu tượng Insert table trên thanh công cụ. Giữ phím chuột và kéo chuột xuống phía dưới. Thả phím chuột để kết thúc việc tạo bảng.
Bài 4: Bảng biểu và hình ảnh
106
Tạo bảng bằng lệnh Insert Table
- Đặt con trỏ nhập văn bản tại vị
trí tạo bảng.
- Nhắp chọn Menu Table ->
InsertTable làm xuất hiện hộp
thoại Insert Table sau đó nhập số
cột của bảng vào ô Number of
columns, số dòng vào ô Number
of rows.
- Nhấn nút OK để tạo bảng.
Bài 4: Bảng biểu và hình ảnh
107
Nhập nội dung vào bảng, chỉnh sửa nội dung
Nhấn chuột vào ô bất kỳ để nhập nội dung. Muốn di chuyển giữa các ô, dùng phím Tab, và các phím mũi tên .
Nhập và Tách ô (Merge and Split)
- Chọn các ô kề nhau cần nhập thành 1 ô.
- Nhắp chọn Menu Table -> chọn lệnh Merge Cells.
Bài 4: Bảng biểu và hình ảnh
108
Thanh công cụ Table and Border
Đây là thanh công cụ Table and Border có hình trên thanh công cụ Standard.
Các nút lệnh trên thanh công cụ Table and Border
Bài 4: Bảng biểu và hình ảnh
109
Đổi hướng văn bản trong ô
- Bước 1: Chọn ô cần định dạng hướng.
- Bước 2: Nhấp phải chuột lên vùng bôi đen , mở mục chọn , rồi chọn kiểu định dạng hướng muốn định dạng (Format->Text Direction).
- Bước 3 : Nhấn Ok
để hoàn tất.
Bài 4: Bảng biểu và hình ảnh
110
Hình Vẽ, Hình Ảnh Và Biểu đồ
Thêm hình ảnh vào tài liệu
- Mở Menu lệnh Insert, chọn lệnh Picture, chọn Clip
Art.
- Cửa sổ Insert Clip
Art như sau.
-Chọn ảnh muốn chèn
nhấn lệnh Insert.
Bài 4: Bảng biểu và hình ảnh
111
Tạo chữ nghệ thuật Word Art trên tài liệu
Nhắp chọn Menu lệnh Insert, chọn lệnh Picture, chọn lệnh Word Art.
Trong cửa sổ WordArt
Gallery, nhắp chọn mẫu.
Bài 4: Bảng biểu và hình ảnh
112
- Sau khi chọn mẫu, một khung nhập văn bản
xuất hiện cho phép nhập chữ nghệ thuật.
- Nhấn nút OK để kết thúc.
Bài 4: Bảng biểu và hình ảnh
113
Thêm các hình học có sẵn vào tài liệu
Bạn dùng thanh công cụ Drawing nếu chưa thấy bạn vào chọn View Toolbar Drawing như sau :
Sử dụng các hình khối AutoShape
Với công cụ AutoShapes còn cung cấp nhiều mẫu hình dạng khác nhau.
Bài 4: Bảng biểu và hình ảnh
114
Bài 4: Bảng biểu và hình ảnh
115
Chèn biểu đồ vào tài liệu
Chọn Insert Picture Chart.
Bài 4: Bảng biểu và hình ảnh
116
Xem tài liệu trước khi in
- Cách 1: mở chọn File Print Preview
- Cách 2: Nhấn nút Print preview trên thanh công cụ Standard
Bài 5: Thao tác in ấn
117
In ấn tài liệu
- Cách 1 : Mở chọn File Print
- Cách 2: nhấn tổ hợp phím Ctrl + P
Bài 5: Thao tác in ấn
118
- Hộp Printer cho phép bạn chọn máy in cần in
- Hộp Page range cho phép thiết lập phạm vi các trang in
+ Chọn All là in toàn bộ các trang trên file
+ Current page : chỉ in trang tài liệu đang chọn
+ Pages : in ra các trang cần in , qui tắc chọn:
- Hộp Number of Copies : chỉ ra số bản in , mặc định là 1.
- Cuối cùng nhấn OK
Bài 5: Thao tác in ấn
119
I. Giới thiệu
+ Được sử dụng để tạo nhanh các mẫu: Giấy
mời, Thông báo, Giấy báo, chứng chỉ...
Bài 6: Thao tác trộn thư
120
II Yêu cầu:
+ Tạo 2 tài liệu:
- Tài liệu chính: các mẫu Giấy mời, Thông báo, Giấy
báo, chứng chỉ...với các thông tin để trống
- Tài liệu nguồn: là một bảng biểu, bao gồm các cột
là các thông tin để trống ở văn bản chính
+ Ghi các tài liệu vào ổ đĩa
Bài 6: Thao tác trộn thư
121
III. Thao tác trộn thư
+ Mở tệp tài liệu chính
+ ToolsLetter and Mailing
+ Khung thao tác trộn thư xuất hiện, hướng
dẫn người sử dụng thao tác theo 6 bước
Bước 1: Chọn kiểu trộn thư, chọn Letter,
nhấn Next sang bước 2
Bài 6: Thao tác trộn thư
122
Bước 2: Chọn tài liệu chính, chọn use current document
(chọn tài liệu hiện thời), nhấn Next sang bước 3
Bước 3: Chọn tệp văn bản nguồn, chọn use exits list
(chọn văn bản nguồn đã có) nhấn nút Browse chỉ đường
dẫn tới tệp văn bản nguồn, nhấn Next bước 4
Bước 4: Cho phép hiệu chỉnh văn bản chính, Nhấn Next
sang bước 5
Bài 6: Thao tác trộn thư
123
Bước 5: Cho phép hiệu chỉnh văn bản nguồn, nếu
không hiệu chỉnh nhấn Next sang bước 6
Bước 6: Nhấn nút Finish hoặc nhấn dấu x
để đóng khung
+ Hiển thị thanh Mail Merge
ViewToolbars tích chọn Mail Merge
Bài 6: Thao tác trộn thư
124
+ Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn thông tin, nhấn
nút Insert mail Fields trên thanh Mail Merge, xuất
hiện hộp thoại chọn thông tin cần chèn, nhấn
Insert
+ Lần lượt chèn đầy đủ thông tin vào văn bản chính
Chú ý:
+ Để xem lần lượt từng bản nhấn nút Next record,
để tạo tài liệu mới đã trộn nhấn nút Merge to new
document trên thanh Mail Merge
Bài 6: Thao tác trộn thư
125
Bài 6: Thao tác trộn thư
126
Company Logo
Hướng dẫn sử dụng
Microsoft Powerpoint 2003
126
127
Company Logo
127
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
128
Company Logo
PHẦN I:
GIỚI THIỆU MICROSOFT POWERPOINT 2003
Giới thiệu chung về Microsoft PowerPoint 2003
Khởi động chương trình
Giao diện Microsoft PowerPoint 2003
128
129
Company Logo
Giới thiệu chung:
PowerPoint 2003 là một chương trình ứng dụng để tạo các bài trình diễn (Presentation) bằng một hoặc nhiều phiên (Slide), chứa nội dung là chữ, biểu đồ, hình ảnh…Chương trình này thuộc bộ Office 2003 của hãng Microsoft.
PowerPoint 2003 có thể:
- Tạo nhanh các bài trình diễn.
- Trợ giúp xây dựng các bài trình diễn theo ý tưởng từng bước.
- Dễ dàng thay đổi kiểu thể hiện để đạt hiệu quả cao nhất.
- Có số lượng mẫu tham khảo phong phú.
- Giúp thiết kế các bài trình diễn chuyên nghiệp…
129
PHẦN I: GIỚI THIỆU MS POWERPOINT 2003
130
Company Logo
2. Khởi động Microsoft PowerPoint 2003:
Chọn Start Programs Microsoft Office Microsoft Office PowerPoint 2003 hoặc biểu tượng trên màn hình
PHẦN I: GIỚI THIỆU MS POWERPOINT 2003
130
131
Company Logo
3. Giao diện Microsoft PowerPoint 2003:
PHẦN I: GIỚI THIỆU MS POWERPOINT 2003
131
132
Company Logo
3. Giao diện Microsoft PowerPoint 2003: (chi tiết)
Slide pane: vùng soạn thảo các Slide
132
PHẦN I: GIỚI THIỆU MS POWERPOINT 2003
133
Company Logo
3. Giao diện Microsoft PowerPoint 2003:
Outline và Slides Tabs
Tab Outline cho phép hiển thị đường bao ngoài của tiêu đề và văn bản của mỗi slide trong bản trình diễn. Các Slides có thể được soạn thảo trong phạm vi đường bao này. Nếu muốn chỉnh sửa văn bản và slide trong vùng đường viền, thanh công cụ Outlining sẽ được dùng để thực hiện công việc đó.
Tab Slides hiển thị tất cả những slides trong bản trình diễn với hình ảnh nhỏ. Vùng Tab Slides là một phương pháp dễ dàng để điều chỉnh bản trình diễn. Bạn có thể thay đổi một slide bằng cách kích vào nó.
133
PHẦN I: GIỚI THIỆU MS POWERPOINT 2003
134
Company Logo
3. Giao diện Microsoft PowerPoint 2003:
Task Pane: thanh tác vụ, giúp cho việc soạn thảo nhanh chóng
Hiển thị Task Pane: Menu View Task Pane (Ctrl + F1)
Chọn các Task Pane khác nhau
134
PHẦN I: GIỚI THIỆU MS POWERPOINT 2003
135
Company Logo
3. Giao diện Microsoft PowerPoint 2003:
View Icons
Normal View / Slide Sorter View / Slide Show View (Shift + F5)
Hoặc menu View
Normal View (xem thông thường): Tất cả các Slide sẽ được hiển thị.
Slide Shorter View (sắp xếp Slide): hiển thị các Slide trong bản trình diễn nhỏ, có thể thêm, xóa các Slide và xem trước các hình ảnh áp dụng cho từng Slide.
Slide Show View (trình diễn Slide): Xem các Slide
toàn màn hình và các hiệu ứng trình diễn.
Notes View (xem có phần ghi chú): xem phần ghi chú, hiển thị như khi in ra.
135
PHẦN I: GIỚI THIỆU MS POWERPOINT 2003
136
Company Logo
Tạo lập một bài trình diễn
2. Các thao tác trên Slide
3. Tạo kết nối với tập tin
136
PHẦN II: XÂY DỰNG BÀI TRÌNH DIỄN
137
Company Logo
PHẦN 2: XÂY DỰNG BÀI TRÌNH DIỄN
I. TẠO LẬP BÀI TRÌNH DIỄN (PRESENTATION):
Presentation: là tập tin tập hợp các Slide trong đó có các màn hình trình diễn tạo được như các tờ rơi, tờ quảng cáo, màn hình trình chiếu các báo cáo, tham luận…
PowerPoint cho phép tạo ra một tài liệu mới theo 2 cách:
Không dùng Mẫu (Sử dụng Blank Slides):
- Từ thanh công cụ Standard, chọn New hoặc từ menu File New:
Màn hình xuất hiện khung cửa sổ trắng để người sử dụng bắt đầu soạn thảo mới. (Ctrl + N)
- Để con trỏ chuột vào Slide để gõ nội dung cho bản trình diễn.
137
138
Company Logo
I. TẠO LẬP BÀI TRÌNH DIỄN (PRESENTATION):
2. Dùng Mẫu (Design Template):
Để tạo một bài trình diễn chuyên nghiệp, PowerPoint cung cấp những bản thiết kế mẫu (Design template) để áp dụng vào các bản trình diễn, bản thiết kế thành một đối tượng hoàn chỉnh.
Chọn From design template trong ô New Presentation
138
PHẦN 2: XÂY DỰNG BÀI TRÌNH DIỄN
139
Company Logo
3. Lưu bài trình diễn:
Từ menu File Save (hoặc phím F12) để lưu tập tin.
(Tập tin PowerPoint có phần mở rộng là *.ppt)
Lưu với các định dạng khác:
Trong Hộp thoại Save As, chọn Save as type là:
Web Page (*.htm) : lưu tập tin thành trang web.
Design Template (*.pot) : lưu tập tin thành trang mẫu, có thể áp dụng cho các tập tin soạn thảo sau này.
PowerPoint Show (*.pps) : tạo tập tin trình diễn, xem trên bất kỳ máy tính nào (không cần cài đặt PowerPoint).
I. TẠO LẬP BÀI TRÌNH DIỄN (PRESENTATION): (tt)
139
PHẦN 2: XÂY DỰNG BÀI TRÌNH DIỄN
140
Company Logo
II. CÁC THAO TÁC TRÊN SLIDE:
1. Chèn Header and Footer (Đầu trang và Chân trang):
Từ menu chọn View Header and Footer
- Chọn Date and time chọn Update automatically (thêm ngày hiện tại); nếu chọn Fixed: nhập ngày tháng năm tùy ý.
VD: 12/12/2005
- Chọn Slide number: thêm số trang.
Tab Slide
Apply to All: áp dụng cho các slide | Apply: áp dụng cho slide hiện hành
(tương tự đối với Notes and Handouts)
140
PHẦN 2: XÂY DỰNG BÀI TRÌNH DIỄN
141
Company Logo
2. Chèn Notes (chú thích) vào Slide:
Từ menu View
chọn Notes Page:
thêm chú thích
vào Slide để
trình bày được rõ hơn.
Hoặc thêm trực tiếp vào
II. CÁC THAO TÁC TRÊN SLIDE:
141
PHẦN 2: XÂY DỰNG BÀI TRÌNH DIỄN
142
Company Logo
3. Sắp xếp các Slide:
Tab Slides (phía bên trái của màn hình soạn thảo): có thể thay đổi vị trí của từng Slide bằng cách chọn Slide cần thay đổi, giữ chuột và kéo xuống vị trí cần phải đổi chỗ.
II. CÁC THAO TÁC TRÊN SLIDE:
142
PHẦN 2: XÂY DỰNG BÀI TRÌNH DIỄN
143
Company Logo
4. Chèn slide mới:
- Từ menu Insert, kích vào New Slide.
- Hoặc kích vào biểu tượng New Slide trên thanh công cụ Formatting.
- Thêm một bản sao Slide
Từ menu Insert, kích vào Duplicate Slide
II. CÁC THAO TÁC TRÊN SLIDE:
143
PHẦN 2: XÂY DỰNG BÀI TRÌNH DIỄN
144
Company Logo
5. Sao chép và dán Slide:
Có thể sao chép và dán các slide trong phần Normal View với tab Outline và Slides hoặc trong chế độ xem Slide Sorter.
Tab Slides
Tab Outline
Slide Sorter View
Chọn Slide cần sao chép (Ctrl + C) di chuyển và dán vào nơi thích hợp (Ctrl + V)
II. CÁC THAO TÁC TRÊN SLIDE:
144
PHẦN 2: XÂY DỰNG BÀI TRÌNH DIỄN
145
Company Logo
6. Xóa Slide:
Trong phần Normal View với tab Outline và Slides hoặc Slide Sorter View.
Tab Slides
Tab Outline
Slide Sorter View
- Chọn Slide cần xóa, nhấn Delete hoặc Ctrl + X
- Vào menu Edit Delete slide
II. CÁC THAO TÁC TRÊN SLIDE:
145
PHẦN 2: XÂY DỰNG BÀI TRÌNH DIỄN
146
Company Logo
7. Chèn các ký tự đặc biệt:
Từ menu Insert Symbol
(Chú ý: vào 1 textbox
rồi chọn Insert Symbol,
nếu không nút lệnh
Symbol sẽ bị ẩn.)
II. CÁC THAO TÁC TRÊN SLIDE:
146
PHẦN 2: XÂY DỰNG BÀI TRÌNH DIỄN
147
Company Logo
8. Đánh số tự động (Bullets and Numbering):
II. CÁC THAO TÁC TRÊN SLIDE:
Từ menu Format Bullets and Numbering hoặc chọn vào biểu
tượng trên màn hình.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Sơn
Dung lượng: 8,46MB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)