Day kem hoa 8

Chia sẻ bởi nguyễn minh như không | Ngày 17/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: day kem hoa 8 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HOÁ HỌC LỚP 8
        I- CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
1. Bài tập hoá học lớp 8 có thể chia thành các loại sau:
+ Bài tập tính theo công thức hoá học
+ Bài tập tính theo phương trình hoá học
+ Bài tập về dung dịch
+ Bài tập về chất khí
+ Bài tập về nhận biết, điều chế và tách chất.
2. Các kiến thức học sinh phải nắm được :
- Các định luật:
Định luật thành phần không đổi.
Định luật bảo toàn khối lượng.
Định luật Avôgadrô.
-                  Các khái niệm: Chất, nguyên tố, nguyên tử, phân tử, công thức hoá học, phản ứng hoá học, hoá trị, dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch...
-                  Các công thức tính : Số mol, khối lượng chất, nồng độ%, nồng độ mol/l…
 II. CÁC BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN
A.    BÀI TẬP TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC:
1. Tính % về khối lượng của nguyên tố trong hợp chất AxBy hoặc AxByCz
a) Cơ sở lí thuyết :
Cách giải :  . Tìm khối lượng mol phân tử AxBy hoặc AxByCz
                   . áp dụng công thức :
                    . %A =(xMA / M AxBy) x 100%                  ;   %B  = (y.MB / M AxBy)  x  100%
b) Bài tập vận dụng :
Ví dụ : Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất CaCO3
Bài giải
  . Tính khối lượng mol:  MCaCO3   =     40  + 12 + (16.3)    =   100 (gam)
 .  Thành phần % về khối lượng các nguyên tố:
  . %Ca  = (40/100) x 100% = 40 %
  . % C =  (12/100)  x 100% = 12 %
  .% O =  ((3*16) / 100) x 100% = 48 %   hoặc   %O  =   100-  ( 40 + 12 )= 48%
2. Tính khối lượng của nguyên tố trong a (gam) hợp chất AxBy hoặc AxByCz
a) Cơ sở lí thuyết :
Cách giải :  .  Tìm khối lượng mol phân tử AxBy hoặc AxByCz
                    .  áp dụng công thức :
              mA = (xMA / M AxBy) x  a                    ;        mB  =  (y.MB / M AxBy )  x a    hoặc  mB=  a - mA     
 b) Bài tập vận dụng :
Ví dụ  : Tính khối lượng của nguyên tố Na và nguyên tố O trong 50 gam Na2CO3
Bài giải :
Tính khối lượng mol:  M Na2CO3    =   2. 23  +  12  + 16.3 = 106 gam
  mNa     = ((2*23)/106)  x 50  = 21,69 gam
  mO     = ((3*16)/106) x  50  = 22,64 gam
3.  Tìm công thức hóa học :
3.1.  Bài tập tìm nguyên tố :
a) Cơ sở lí thuyết :
    Dựa vào cơ sở lí thuyết ; dữ kiện đề bài cho để tính khối lượng mol của nguyên tố từ đó xác định được nguyên tố cần tìm.
b) Bài tập vận dụng :
Ví dụ: Oxit của kim loại R ở mức hóa trị thấp chứa 22,56%Oxi và cũng của kim loại đó ở mức hóa trị cao chứa 50,48% Oxi. Hãy xác định kim loại R.
Bài giải
Đặt công thức 2 oxit là R2Ox và R2Oy. 
Ta có tỉ lệ:            16x/2R = 22,56/77,44     (I)           
                           16y/2R = 50,48/49,62      (II) 
Từ (I) và (II)
                         =>     x/y =   3,5
  Biện luận :      x = 1          →          y=   3,5    ( loại )
                        x = 2          →          y=   7                
Hai oxit đó là RO và R2O7
Trong phân tử RO , oxi chiếm 22,56%  nên : 16/R = 22,56/77,44      
 Suy ra : R = 54,92 là Mn
3.2 . Bài tập xác định công thức phân tử của hợp chất vô cơ :
       Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần % các nguyên tố hoặc tỉ lệ khối lượng các nguyên tố:
a) Cơ sở lí thuyết :
- Nếu đề bài không cho dữ kiện M ( khối lượng mol )
        .  Gọi công thức cần tìm :  AxBy hoặc  AxByCz   (  x, y, z nguyên dương)
        .  Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố :
          x  :  y  :   z   =   %A /MA     :   %B /MB      : %C /MC
hoặc  =    mA  /MA    : mB /MB   :  mC /MC
           =     a    :   b     :      c   ( tỉ lệ các số nguyên ,dương )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn minh như không
Dung lượng: 84,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)