Đáp án vào 10 Sinh Hoc - Hưng Yên
Chia sẻ bởi Đặng Quang Đức |
Ngày 15/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Đáp án vào 10 Sinh Hoc - Hưng Yên thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Sở giáo dục và đào tạo Hưng yên
Đề thi tuyển sinh lớp 10 thptchuyên năm học 2007 – 20008
Môn: Sinh học
Thời gian : 150 phút ( Không kể giao đề )
Ngày thi : 18 tháng 7 năm 2007
A. Phần trắc nghiệm khách quan (0,5đ)
I. Câu trả lời đúng
Câu
A
B
C
D
Câu
A
B
C
D
Câu 1
X
Câu 8
X
Câu 2
X
Câu 9
X
Câu 3
X
Câu 10
X
Câu 4
X
Câu 11
X
Câu 5
X
Câu 12
X
Câu 6
X
Câu 13
X
Câu 7
X
Câu 14
X
Câu 15
X
Cách cho điểm: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ
II. Các cụm từ phù hợp
Cụm từ
Câu
… (1) …
… (2) …
… (3) …
… (4) …
… (5) …
Câu 16
di truyền
tính trạng
tỉ lệ
Câu 17
độc lập
tổ hợp
tính trạng
kiểu hình
Câu 18
AND
một đoạn mạch
thông tin
một loại
Câu 19
đột biến
nguy hiểm
bẩm sinh
Hình thái
Câu 20
sức khỏe
nhiều bệnh
mỗi nguời
hành động
môi trường sống
Cách cho điểm: - Cộng tổng tất cả các cụm từ đúng của 5 câu (16,17,18,19,20) lại
- Cứ đúng 4 cụm từ được 0,25 điểm. Số dư còn lại, nếu dư 2 cụm từ trở lên được 0,25 điểm, còn dư 1 cụm từ thì không cho điểm.
B. PHẦN TỰ LUẬN (5.0 điểm)
Câu I (1.0đỉểm)
Khái niệm: DTLK là hiện tuowngj một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được qui định bởi các gen trẹnn 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào. (0,25đ)
Hện tượng di truyền liên kết đã bổ sung…
-Trong TB số lượng gen lứon hơn số lượng NST rất nhiều, nên 1 NST phải mang nhiều gen. Các gen phân bố theo chiều dài của NST và tạo thành nhóm gen liên kết. (0,25đ)
-Số nhóm liên kết ở mỗi loài thường ứng với số NST trong bộ dơn bội (n) của loài.
Ví dụ ở ruồi giấm có 4 nhóm liên kết úng với n = 4. (0.25đ)
- Phân li độc lập chỉ đúng trong trường hợp các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. Sự DTLD phổ biến hơn sự di truyền PLĐL. (0.25đ)
Câu II: (1.0đ)
1. Số NST được dự đoán ở thể tam bội, thể tứ bội: (0.25đ)
Một loài có 2n = 24 n = 12
Thể tam bội 3n = 12 x 3 = 36
Thể tứ bội 4n = 4 x 12 = 48
2. Cơ chế hình thành các dạng đa bội thể trên :
- Thể tam bội đựơc hình thành do sự kết hợp của giao tử 2n với giao tử n bình thường. (0.25đ)
- Thể tứ bội được hình thành bằng hai cơ chế :
+) Trong nguyên phân các NST đã tự nhân đôi nhưng không xảy ra sự phân bào. Kết quả đã làm cho số lượng NST trong tế bào tăng lên gấp đôi. (0.25đ)
+) Trong quá trình giảm phân đã xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST tương đồng tạo nên giao tử 2n.Trong thụ tinh , giôa tử 2n kết hợp với giao tử 2n tạo nên hợp tử 4n. (0.25đ)
Câu III: (1.0đ)
1. (0.5đ)Mỗi chu kì xoắn của phân tử AND dài 34A0 gồm 10 cặp nuclêôtit Mỗi cặp nuclêôtit có chiều dài 3.4A0. Vậy đoạn AND bị đột biến có chiều dài là :
(20 x 3.4) + 3.4 = 71.4 A0 2. (0.5đ) Biểu thức A + G = T + X còn đúng với đoạn AND bị đột biến, vì theo NTBS A = T, G = X.
Câu IV: (1.5đ)
1.Sự khác nhau giữa NST kép
Đề thi tuyển sinh lớp 10 thptchuyên năm học 2007 – 20008
Môn: Sinh học
Thời gian : 150 phút ( Không kể giao đề )
Ngày thi : 18 tháng 7 năm 2007
A. Phần trắc nghiệm khách quan (0,5đ)
I. Câu trả lời đúng
Câu
A
B
C
D
Câu
A
B
C
D
Câu 1
X
Câu 8
X
Câu 2
X
Câu 9
X
Câu 3
X
Câu 10
X
Câu 4
X
Câu 11
X
Câu 5
X
Câu 12
X
Câu 6
X
Câu 13
X
Câu 7
X
Câu 14
X
Câu 15
X
Cách cho điểm: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ
II. Các cụm từ phù hợp
Cụm từ
Câu
… (1) …
… (2) …
… (3) …
… (4) …
… (5) …
Câu 16
di truyền
tính trạng
tỉ lệ
Câu 17
độc lập
tổ hợp
tính trạng
kiểu hình
Câu 18
AND
một đoạn mạch
thông tin
một loại
Câu 19
đột biến
nguy hiểm
bẩm sinh
Hình thái
Câu 20
sức khỏe
nhiều bệnh
mỗi nguời
hành động
môi trường sống
Cách cho điểm: - Cộng tổng tất cả các cụm từ đúng của 5 câu (16,17,18,19,20) lại
- Cứ đúng 4 cụm từ được 0,25 điểm. Số dư còn lại, nếu dư 2 cụm từ trở lên được 0,25 điểm, còn dư 1 cụm từ thì không cho điểm.
B. PHẦN TỰ LUẬN (5.0 điểm)
Câu I (1.0đỉểm)
Khái niệm: DTLK là hiện tuowngj một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được qui định bởi các gen trẹnn 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào. (0,25đ)
Hện tượng di truyền liên kết đã bổ sung…
-Trong TB số lượng gen lứon hơn số lượng NST rất nhiều, nên 1 NST phải mang nhiều gen. Các gen phân bố theo chiều dài của NST và tạo thành nhóm gen liên kết. (0,25đ)
-Số nhóm liên kết ở mỗi loài thường ứng với số NST trong bộ dơn bội (n) của loài.
Ví dụ ở ruồi giấm có 4 nhóm liên kết úng với n = 4. (0.25đ)
- Phân li độc lập chỉ đúng trong trường hợp các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. Sự DTLD phổ biến hơn sự di truyền PLĐL. (0.25đ)
Câu II: (1.0đ)
1. Số NST được dự đoán ở thể tam bội, thể tứ bội: (0.25đ)
Một loài có 2n = 24 n = 12
Thể tam bội 3n = 12 x 3 = 36
Thể tứ bội 4n = 4 x 12 = 48
2. Cơ chế hình thành các dạng đa bội thể trên :
- Thể tam bội đựơc hình thành do sự kết hợp của giao tử 2n với giao tử n bình thường. (0.25đ)
- Thể tứ bội được hình thành bằng hai cơ chế :
+) Trong nguyên phân các NST đã tự nhân đôi nhưng không xảy ra sự phân bào. Kết quả đã làm cho số lượng NST trong tế bào tăng lên gấp đôi. (0.25đ)
+) Trong quá trình giảm phân đã xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST tương đồng tạo nên giao tử 2n.Trong thụ tinh , giôa tử 2n kết hợp với giao tử 2n tạo nên hợp tử 4n. (0.25đ)
Câu III: (1.0đ)
1. (0.5đ)Mỗi chu kì xoắn của phân tử AND dài 34A0 gồm 10 cặp nuclêôtit Mỗi cặp nuclêôtit có chiều dài 3.4A0. Vậy đoạn AND bị đột biến có chiều dài là :
(20 x 3.4) + 3.4 = 71.4 A0 2. (0.5đ) Biểu thức A + G = T + X còn đúng với đoạn AND bị đột biến, vì theo NTBS A = T, G = X.
Câu IV: (1.5đ)
1.Sự khác nhau giữa NST kép
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Quang Đức
Dung lượng: 73,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)