Đáp án văn 7 HK1 2012-2013
Chia sẻ bởi Quách Long |
Ngày 11/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Đáp án văn 7 HK1 2012-2013 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀTHI HỌC KÌ I - LỚP 7
NĂM HỌC 2012- 2013
Môn thi: Ngữ văn
Thời gian: 60 phút
I. VĂN – TIẾNG VIỆT (4điểm)
1. VĂN: (2đ)
a. Câu: “Đoạt sáo Chương Dương độ” trích trong bài thơ nào? Tên tác giả? (1đ)
b. Nêu ý nghĩa của bài thơ (1đ)
2. TIẾNG VIỆT (2đ)
a. Thế nào là từ đồng âm? (1đ)
b. Đặt một câu có dùng cặp từ đồng âm. (1đ)
II. LÀM VĂN: (6 điểm)
Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến
….. HẾT …..
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: NGỮ VĂN
HKI - NH 2012-2013
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
I
1
a. - Trích từ bài thơ: “Tụng giá hoàn kinh sư” hoặc “Phò giá về kinh”.
- Tác giả: Trần Quang Khải.
b.
- Ý nghĩa của bài thơ “Phò giá về kinh ”
+ Hào khí chiến thắng.
+ Khát vọng về một đất nước thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời Trần.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2
a. -Từ đồng âm là:
+ Những từ giống nhau về âm thanh;
+ Nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
b. - Câu có sử dụng cặp từ đồng âm.
- Câu đúng ngữ pháp (CN-VN).
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
II
Dàn bài
a. Mở bài:
- Giới thiệu bài thơ “Bạn đến chơi nhà”.
+ Tác giả Nguyễn Khuyến.
+ Tình cảm, ấn tượng về bài thơ.
b.Thân bài:
1. Cảm nhận về nội dung và nghệ thuật:
(Có thể cảm nhận nội dung và nghệ thuật từng câu thơ, hoặc biểu cảm nội dung cả bài xong đến biểu cảm về nghệ thuật).
- Câu 1:
+ Lời chào mừng của chủ nhà trước việc đến thăm của người bạn già lâu ngày xa cách.
+ Xưng hô trang trọng “bác”, lời chào tự nhiên.
- Câu 2:
+ Tình huống khó xử: trẻ vắng, chợ xa.
- Câu 3,4, 5,6,7:
+ Mong muốn tiếp bạn thật chu đáo với những thức có sẵn. Nhưng không có gì để tiếp bạn vì không đúng lúc thu hoạch được. Thậm chí, nghi thức trong tiếp khách “trầu” cũng thiếu.
+ Liệt kê, lặp cấu trúc, đối, nói quá, giọng điệu hóm hỉnh Từ “có” đến “không”, nhưng “không” lại “có”; thiếu thốn nhưng không nghèo.
- Câu 8:
+ Bộc lộ một tình cảm giữa chủ và khách; tình bạn vượt lên trên vật chất, nghi thức.
+ Dùng đại từ phiếm chỉ: “ta” nhấn mạnh tình bạn cao quý.
2. Từ bài thơ, biểu cảm về tình bạn trong cuộc sống.
(Học sinh tự trình bày cảm nhận của mình).
c. Kết bài:
- Có thể nhận định về vai trò của bài thơ hoặc trình bày tình cảm của bản thân đối với bài thơ.
* Những yêu cầu cần đạt.
- Đúng thể loại.
- Trình bày được cảm xúc sâu sắc, chân thực của bản thân. Ít sai chính tả, dùng từ chính xác……
- Diễn đạt trong sáng, có sử dụng nghệ thuật; câu văn sinh động gợi cảm.
* Biểu điểm:
- Điểm 56: đầy đủ các ý trên, có liên tưởng, sáng tạo, mạch viết trôi chảy, sạch đẹp.
- Điểm 34: Đạt 2/3 yêu cầu trên
- Điểm 12: Đạt 1/2 yêu cầu trên
0,5đ
0.5đ
1đ
1đ
1đ
1đ
1
1
NĂM HỌC 2012- 2013
Môn thi: Ngữ văn
Thời gian: 60 phút
I. VĂN – TIẾNG VIỆT (4điểm)
1. VĂN: (2đ)
a. Câu: “Đoạt sáo Chương Dương độ” trích trong bài thơ nào? Tên tác giả? (1đ)
b. Nêu ý nghĩa của bài thơ (1đ)
2. TIẾNG VIỆT (2đ)
a. Thế nào là từ đồng âm? (1đ)
b. Đặt một câu có dùng cặp từ đồng âm. (1đ)
II. LÀM VĂN: (6 điểm)
Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến
….. HẾT …..
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: NGỮ VĂN
HKI - NH 2012-2013
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
I
1
a. - Trích từ bài thơ: “Tụng giá hoàn kinh sư” hoặc “Phò giá về kinh”.
- Tác giả: Trần Quang Khải.
b.
- Ý nghĩa của bài thơ “Phò giá về kinh ”
+ Hào khí chiến thắng.
+ Khát vọng về một đất nước thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời Trần.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2
a. -Từ đồng âm là:
+ Những từ giống nhau về âm thanh;
+ Nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
b. - Câu có sử dụng cặp từ đồng âm.
- Câu đúng ngữ pháp (CN-VN).
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
II
Dàn bài
a. Mở bài:
- Giới thiệu bài thơ “Bạn đến chơi nhà”.
+ Tác giả Nguyễn Khuyến.
+ Tình cảm, ấn tượng về bài thơ.
b.Thân bài:
1. Cảm nhận về nội dung và nghệ thuật:
(Có thể cảm nhận nội dung và nghệ thuật từng câu thơ, hoặc biểu cảm nội dung cả bài xong đến biểu cảm về nghệ thuật).
- Câu 1:
+ Lời chào mừng của chủ nhà trước việc đến thăm của người bạn già lâu ngày xa cách.
+ Xưng hô trang trọng “bác”, lời chào tự nhiên.
- Câu 2:
+ Tình huống khó xử: trẻ vắng, chợ xa.
- Câu 3,4, 5,6,7:
+ Mong muốn tiếp bạn thật chu đáo với những thức có sẵn. Nhưng không có gì để tiếp bạn vì không đúng lúc thu hoạch được. Thậm chí, nghi thức trong tiếp khách “trầu” cũng thiếu.
+ Liệt kê, lặp cấu trúc, đối, nói quá, giọng điệu hóm hỉnh Từ “có” đến “không”, nhưng “không” lại “có”; thiếu thốn nhưng không nghèo.
- Câu 8:
+ Bộc lộ một tình cảm giữa chủ và khách; tình bạn vượt lên trên vật chất, nghi thức.
+ Dùng đại từ phiếm chỉ: “ta” nhấn mạnh tình bạn cao quý.
2. Từ bài thơ, biểu cảm về tình bạn trong cuộc sống.
(Học sinh tự trình bày cảm nhận của mình).
c. Kết bài:
- Có thể nhận định về vai trò của bài thơ hoặc trình bày tình cảm của bản thân đối với bài thơ.
* Những yêu cầu cần đạt.
- Đúng thể loại.
- Trình bày được cảm xúc sâu sắc, chân thực của bản thân. Ít sai chính tả, dùng từ chính xác……
- Diễn đạt trong sáng, có sử dụng nghệ thuật; câu văn sinh động gợi cảm.
* Biểu điểm:
- Điểm 56: đầy đủ các ý trên, có liên tưởng, sáng tạo, mạch viết trôi chảy, sạch đẹp.
- Điểm 34: Đạt 2/3 yêu cầu trên
- Điểm 12: Đạt 1/2 yêu cầu trên
0,5đ
0.5đ
1đ
1đ
1đ
1đ
1
1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Quách Long
Dung lượng: 39,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)