Đáp án Môn Địa Lý 8 HK II năm học 2010 - 2011
Chia sẻ bởi Phan Thanh Việt |
Ngày 17/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Đáp án Môn Địa Lý 8 HK II năm học 2010 - 2011 thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 8 (MÃ ĐỀ 01)
Câu 1: ( 2 điểm)
Lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc – nam tới 1650 km (0,5 điểm)
Đường bờ biển hình chữ S dài 2360 km, đường biên giới trên đất liền dài trên 4600km (0,5 điểm)
Phần biển đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rộng , có nhiều đảo và quần đảo
(0,5 điểm)
Biển Đông có ý nghĩa chiến lược về an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế
(0,5 điểm)
Câu 2: (3 điểm) Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:
Số giờ chiếu nắng đạt từ 1400 – 3000 giờ trong một năm (0,5 điểm)
Nhiệt độ TB năm của không khí trên 210C (0,5 điểm)
- Mùa đông lạnh khô với gió mùa Đông Bắc và mùa hạ nóng ẩm với gió mùa Tây Nam (0,5 điểm)
- Bình quân 1m2 lãnh thổ nhận được trên 1 triệu kilô calo (0,5 điểm)
Lượng mưa lớn từ 1500 – 2000mm/năm (0,5 điểm)
Độ ẩm không khí cao trên 80% (0,5 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
Địa hình nước ta đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chủ yếu là đồi núi thấp
(0,5 điểm)
Địa hình nước ta phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau (0,5 điểm)
Hướng chủ yếu của địa hình là tây bắc – đông nam và vòng cung (0,5 điểm)
Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm và chịu tác động của con người
(0,5 điểm)
Câu 4: ( 3 điểm)
a) Vẽ biểu đồ hình tròn: Đầy đủ thông tin, chính xác, thẩm mĩ (2 điểm)
(ý : Nếu sai 1 yếu tố thì trừ mỗi yếu tố là 0,5 điểm )
b) Nhận xét: Nhóm đất Feralít chiếm diện tích lớn nhất 65%, sau đến đất phù sa 24%, đất mùn núi cao chiếm diện tích nhỏ nhất 11% (1 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 8 (MÃ ĐỀ 02)
Câu 1: (2 điểm)
Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên phạm vi cả nước (0,5 điểm)
Hướng chảy: tây bắc – đông nam và vòng cung (0,5 điểm)
Chế độ nước: theo mùa, mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt (0,5 điểm)
Hàm lượng phù sa lớn (0,5điểm)
Câu 2: (3 điểm) Đặc điểm của vị trí địa lí về mặt tự nhiên:
Vị trí nội chí tuyến (0,5 điểm)
Vị trí nằm gần trung tâm Đông Nam Á (0,5 điểm)
Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước ĐNA đất liền và ĐNA hải đảo
(0,5 điểm)
Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật (0,5 điểm)
*) Các đặc điểm của vị trí địa lí tác động đến tự nhiên nước ta:
- Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng, phong phú, nhưng cũng gặp không ít thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán…. ( 1 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
Dân đông, tăng nhanh (0,5 điểm)
Mật độ dân cư cao, phân bố không đều (0,5 điểm)
Dân cư thuộc nhiều chủng tộc, nhưng chủ yếu là Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it (0,5 điểm)
- Văn hóa đa dạng, nhiều tôn giáo (0,5 điểm)
Câu 4: ( 3 điểm)
a)Vẽ biểu đồ hình tròn: Đầy đủ thông tin, chính xác, thẩm mĩ (2 điểm)
( Lưu ý : Nếu sai 1 yếu tố thì trừ mỗi yếu tố là 0,5 điểm )
b) Nhận xét : nhóm đ
Câu 1: ( 2 điểm)
Lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc – nam tới 1650 km (0,5 điểm)
Đường bờ biển hình chữ S dài 2360 km, đường biên giới trên đất liền dài trên 4600km (0,5 điểm)
Phần biển đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rộng , có nhiều đảo và quần đảo
(0,5 điểm)
Biển Đông có ý nghĩa chiến lược về an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế
(0,5 điểm)
Câu 2: (3 điểm) Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:
Số giờ chiếu nắng đạt từ 1400 – 3000 giờ trong một năm (0,5 điểm)
Nhiệt độ TB năm của không khí trên 210C (0,5 điểm)
- Mùa đông lạnh khô với gió mùa Đông Bắc và mùa hạ nóng ẩm với gió mùa Tây Nam (0,5 điểm)
- Bình quân 1m2 lãnh thổ nhận được trên 1 triệu kilô calo (0,5 điểm)
Lượng mưa lớn từ 1500 – 2000mm/năm (0,5 điểm)
Độ ẩm không khí cao trên 80% (0,5 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
Địa hình nước ta đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chủ yếu là đồi núi thấp
(0,5 điểm)
Địa hình nước ta phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau (0,5 điểm)
Hướng chủ yếu của địa hình là tây bắc – đông nam và vòng cung (0,5 điểm)
Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm và chịu tác động của con người
(0,5 điểm)
Câu 4: ( 3 điểm)
a) Vẽ biểu đồ hình tròn: Đầy đủ thông tin, chính xác, thẩm mĩ (2 điểm)
(ý : Nếu sai 1 yếu tố thì trừ mỗi yếu tố là 0,5 điểm )
b) Nhận xét: Nhóm đất Feralít chiếm diện tích lớn nhất 65%, sau đến đất phù sa 24%, đất mùn núi cao chiếm diện tích nhỏ nhất 11% (1 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 8 (MÃ ĐỀ 02)
Câu 1: (2 điểm)
Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên phạm vi cả nước (0,5 điểm)
Hướng chảy: tây bắc – đông nam và vòng cung (0,5 điểm)
Chế độ nước: theo mùa, mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt (0,5 điểm)
Hàm lượng phù sa lớn (0,5điểm)
Câu 2: (3 điểm) Đặc điểm của vị trí địa lí về mặt tự nhiên:
Vị trí nội chí tuyến (0,5 điểm)
Vị trí nằm gần trung tâm Đông Nam Á (0,5 điểm)
Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước ĐNA đất liền và ĐNA hải đảo
(0,5 điểm)
Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật (0,5 điểm)
*) Các đặc điểm của vị trí địa lí tác động đến tự nhiên nước ta:
- Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng, phong phú, nhưng cũng gặp không ít thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán…. ( 1 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
Dân đông, tăng nhanh (0,5 điểm)
Mật độ dân cư cao, phân bố không đều (0,5 điểm)
Dân cư thuộc nhiều chủng tộc, nhưng chủ yếu là Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it (0,5 điểm)
- Văn hóa đa dạng, nhiều tôn giáo (0,5 điểm)
Câu 4: ( 3 điểm)
a)Vẽ biểu đồ hình tròn: Đầy đủ thông tin, chính xác, thẩm mĩ (2 điểm)
( Lưu ý : Nếu sai 1 yếu tố thì trừ mỗi yếu tố là 0,5 điểm )
b) Nhận xét : nhóm đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thanh Việt
Dung lượng: 40,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)