đáp án hsg sinh học 9 tỉnh nghệ an
Chia sẻ bởi võ thị hồng ngọc |
Ngày 15/10/2018 |
105
Chia sẻ tài liệu: đáp án hsg sinh học 9 tỉnh nghệ an thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
p-KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 CẤP THCS
NĂM HỌC 2016 – 2017
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn: SINH HỌC - BẢNG A
(Hướng dẫn chấm này gồm 03 trang)
Câu 1. (3,0 điểm).
a. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Cho cây bố có kiểu gen AAbb giao phấn với cây mẹ có kiểu gen aaBB được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết quá trình giảm phân bình thường, không có đột biến. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của F2 trong phép lai trên và tỉ lệ kiểu hình F2 giống ♂P?
b. Cho phép lai P: ♂AabbDD x ♀AaBbdd. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, giảm phân bình thường, không có đột biến. Hãy xác định: Tỉ lệ giao tử cái chứa hai gen A, B? Tỉ lệ giao tử đực chứa hai gen a, b? Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd và kiểu hình A-B-D- ở đời con F1?
Ý
NỘI DUNG
ĐIỂM
a.
- Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của F2:
+ Tỉ lệ kiểu gen F1: 100% AaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình F1 : 100% thân cao, hoa đỏ
+ Tỉ lệ kiểu gen F2: 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 2AaBB : 4AaBb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình F2 : 9/16 Thân cao, hoa đỏ: 3/16 thân cao, hoa trắng: 3/16 thân thấp, hoa đỏ: 1/16 thân thấp, hoa trắng.
0,25
0,25
0,5
0,5
- Xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 giống ♂ P: Thân cao, hoa trắng = 3/16
0,5
b.
-Tỉ lệ giao tử cái chứa gen A,B được tạo ra: 1/2A x 1/2B = 1/4AB
-Tỉ lệ giao tử đực chứa gen a, b được tạo ra: 1/2 a x 1,0 b = 1/2 ab
- Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd ở đời con F1: 2/4Aa x 1/2Bb x 1,0 Dd = 2/8 AaBbDd
- Tỉ lệ kiểu hình A-B-D- ở đời con F1: 3/4A- x 1/2B- x 1,0D- = 3/8 A-B-D-
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2. (2,0 điểm).
Ở một loài thực vật, khi cho lai giữa hai cơ thể với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 thân cao, quả tròn : 1 thân cao, quả dài. Biện luận và viết sơ đồ lai cho phép lai trên. Biết các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, giảm phân bình thường và không có đột biến.
Ý
NỘI DUNG
ĐIỂM
- Biện luận xác định kiểu gen của P:
Hai cặp tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập.
+ Xét tính trạng chiều cao cây: Quy ước gen: A: Thân cao; gen a: Thân thấp
Ở F1: 100% thân cao => P: AA x AA hoặc AA x Aa hoặc AA x aa
+ Xét tính trạng hình dạng quả: ở F1 : quả tròn/ quả dài = 3/1
=> Quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài. Quy ước gen B: Quả tròn; gen b: Quả dài
=> P: Bb x Bb
+ Xét sự di truyền đồng thời 2 cặp tính trạng, ta có:
P1:(AA x AA)(Bb x Bb) =>P1: AABb (thân cao, quả tròn) x AABb (thân cao, quả tròn)
P2: (AA x Aa)(Bb x Bb) =>P2: AABb (thân cao, quả tròn) x AaBb (thân cao, quả tròn)
P3: (AA x aa)(Bb x Bb) =>P3: AABb (thân cao, quả tròn) x aaBb (thân thấp, quả tròn)
- Viết sơ đồ lai cho phép lai: HS hoàn thành 3 sơ đồ lai P1, P2, P3 ( mỗi sơ đồ lai 0,25 điểm)
0,25
0,25
0,25
0,25
p-KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 CẤP THCS
NĂM HỌC 2016 – 2017
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn: SINH HỌC - BẢNG A
(Hướng dẫn chấm này gồm 03 trang)
Câu 1. (3,0 điểm).
a. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Cho cây bố có kiểu gen AAbb giao phấn với cây mẹ có kiểu gen aaBB được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết quá trình giảm phân bình thường, không có đột biến. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của F2 trong phép lai trên và tỉ lệ kiểu hình F2 giống ♂P?
b. Cho phép lai P: ♂AabbDD x ♀AaBbdd. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, giảm phân bình thường, không có đột biến. Hãy xác định: Tỉ lệ giao tử cái chứa hai gen A, B? Tỉ lệ giao tử đực chứa hai gen a, b? Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd và kiểu hình A-B-D- ở đời con F1?
Ý
NỘI DUNG
ĐIỂM
a.
- Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của F2:
+ Tỉ lệ kiểu gen F1: 100% AaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình F1 : 100% thân cao, hoa đỏ
+ Tỉ lệ kiểu gen F2: 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 2AaBB : 4AaBb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình F2 : 9/16 Thân cao, hoa đỏ: 3/16 thân cao, hoa trắng: 3/16 thân thấp, hoa đỏ: 1/16 thân thấp, hoa trắng.
0,25
0,25
0,5
0,5
- Xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 giống ♂ P: Thân cao, hoa trắng = 3/16
0,5
b.
-Tỉ lệ giao tử cái chứa gen A,B được tạo ra: 1/2A x 1/2B = 1/4AB
-Tỉ lệ giao tử đực chứa gen a, b được tạo ra: 1/2 a x 1,0 b = 1/2 ab
- Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd ở đời con F1: 2/4Aa x 1/2Bb x 1,0 Dd = 2/8 AaBbDd
- Tỉ lệ kiểu hình A-B-D- ở đời con F1: 3/4A- x 1/2B- x 1,0D- = 3/8 A-B-D-
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2. (2,0 điểm).
Ở một loài thực vật, khi cho lai giữa hai cơ thể với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 thân cao, quả tròn : 1 thân cao, quả dài. Biện luận và viết sơ đồ lai cho phép lai trên. Biết các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, giảm phân bình thường và không có đột biến.
Ý
NỘI DUNG
ĐIỂM
- Biện luận xác định kiểu gen của P:
Hai cặp tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập.
+ Xét tính trạng chiều cao cây: Quy ước gen: A: Thân cao; gen a: Thân thấp
Ở F1: 100% thân cao => P: AA x AA hoặc AA x Aa hoặc AA x aa
+ Xét tính trạng hình dạng quả: ở F1 : quả tròn/ quả dài = 3/1
=> Quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài. Quy ước gen B: Quả tròn; gen b: Quả dài
=> P: Bb x Bb
+ Xét sự di truyền đồng thời 2 cặp tính trạng, ta có:
P1:(AA x AA)(Bb x Bb) =>P1: AABb (thân cao, quả tròn) x AABb (thân cao, quả tròn)
P2: (AA x Aa)(Bb x Bb) =>P2: AABb (thân cao, quả tròn) x AaBb (thân cao, quả tròn)
P3: (AA x aa)(Bb x Bb) =>P3: AABb (thân cao, quả tròn) x aaBb (thân thấp, quả tròn)
- Viết sơ đồ lai cho phép lai: HS hoàn thành 3 sơ đồ lai P1, P2, P3 ( mỗi sơ đồ lai 0,25 điểm)
0,25
0,25
0,25
0,25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: võ thị hồng ngọc
Dung lượng: 128,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)