Dap an HSG Sinh 9 10-11 Soc Trang
Chia sẻ bởi Dương Nguyễn Sĩ Tín |
Ngày 15/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Dap an HSG Sinh 9 10-11 Soc Trang thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
KỲ THI HSG SINH LỚP 9 NĂM 2010-2011
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: SINH HỌC
KHÓA NGÀY 13/3/2011
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2,0 điểm)
Cấu tạo của máu:
- Huyết tương: 55%
- Tế bào máu: 45%, gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
Chức năng của máu:
vận chuyển ôxi và khí cacbonic (hồng cầu)
vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết, các chất thải, …(huyết tương)
bảo vệ cơ thể chống các vi khuẩn đột nhập, tạo kháng thể, phá hủy tế bào bị nhiễm bệnh…(bạch cầu)
máu trong quá trình vận chuyển đã giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt
Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn:
vòng tuần hoàn nhỏ: dẫn máu qua phổi, giúp máu trao đổi ôxi
và cacbonic.
- vòng tuần hoàn lớn: dẫn máu qua tất cả các tế bào của cơ thể
để thực hiện quá trình trao đổi chất.
0,5 đ
1,0 đ
0,5 đ
2
(3,0 điểm)
- Vai trò của bài tiết đối với cơ thể sống:
Bài tiết giúp cơ thể thải loại các chất cặn bã, các chất độc hại để duy trì tính ổn định của môi trường trong.
- Sự tạo thành nước tiểu: gồm 3 quá trình:
+ Quá trình lọc máu ở cầu thận và tạo thành nước tiểu đầu ở nang cầu thận:
* màng lọc: là vách mao mạch với các lỗ 30 – 40 Ǻ
* sự chênh lệch áp suất tạo ra lực đẩy các chất qua lỗ
* các tế bào máu, protein có kích thước lớn hơn lỗ lọc nên vẫn ở lại trong máu
+ Quá trình hấp thụ lại vào máu các chất cần thiết:
* có sử dụng năng lượng ATP
* các chất được hấp thụ lại: dinh dưỡng, nước, ion Na+, Cl –
+ Quá trình bài tiết các chất độc và chất không cần thiết ở ống thận tạo thành nước tiểu chính thức và duy trì ổn định nồng độ các chất trong máu
* có sử dụng năng lượng ATP
* các chất đựơc bài tiết tiếp: cặn bã, các chất thuốc, các ion thừa: H+, K+
0,5 đ
1,0 đ
0, 75 đ
0,75 đ
3
(3,0 điểm)
Điểm giống nhau:
Đều có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
Mỗi đơn phân đều có 3 thành phần: H3PO4, đường C5, bazơntric
- Trên mạch đơn các đơn phân đều liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị bền vững
- Đều có cấu tạo xoắn
- Đều đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự phân bố các
đơn phân
- Các đơn phân đều phân biệt bởi bazơ nitric
Điểm khác nhau:
ADN
ARN
Đại phân tử có kích thước, khối lượng rất lớn
Có cấu trúc mạch kép
Xây dựng từ 4 loại nuclêotit
Có Timin ( không có U )
Trong mỗi Nu có đường C5H10O4
Liên kết hóa trị trên mạch đơn là mối liên kết giữa đường C5H10O4 của nuclêôtit này với H3PO4 của nuclêôtit bên cạnh, đó là liên kết khá bền vững
Đại phân tử có kích thước, khối lượng bé
Có cấu trúc mạch đơn
Xây dựng từ 4 loại ribônuclêotit
Có U ( không có T )
Trong mỗi ri Nu có C5H10O5
Liên kết hóa trị trên mạch đơn là mối liên kết giữa đường C5H10O5 của riNu này và H3PO4 của riNu bên cạnh, đó là liên kết kém bền vững
1,5 đ
1,5 đ
4
(2,5 điểm)
- Khái niệm kỹ thuật gen:
- Các khâu chính trong kỹ thuật gen:
+ Khâu 1
+ Khâu 2:
+ Khâu 3:
- Người ta ít sử dụng PP gây ĐBNT trong CGVN là ĐV bậc cao vì:
+ Cơ quan sinh sản thường nằm sâu trong cơ thể nên khó gây ĐB
+ ĐV bậc cao có hệ thần kinh nhạy cảm, phản ứng nhanh dễ gây
chết và bất thụ khi xử lý bằng các tác nhân lý, hóa.
0,25 đ
1,5 đ
0,75 đ
5
(2,5 điểm)
Sự hình thành thể đa bội :
+ Tế bào sinh dưỡng 2n, khi NP, NST nhân đôi bình thường nhưng do tác nhân gây ĐB ức chế hình thành tơ vô sắc (hoặc cắt đứt tơ
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: SINH HỌC
KHÓA NGÀY 13/3/2011
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2,0 điểm)
Cấu tạo của máu:
- Huyết tương: 55%
- Tế bào máu: 45%, gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
Chức năng của máu:
vận chuyển ôxi và khí cacbonic (hồng cầu)
vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết, các chất thải, …(huyết tương)
bảo vệ cơ thể chống các vi khuẩn đột nhập, tạo kháng thể, phá hủy tế bào bị nhiễm bệnh…(bạch cầu)
máu trong quá trình vận chuyển đã giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt
Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn:
vòng tuần hoàn nhỏ: dẫn máu qua phổi, giúp máu trao đổi ôxi
và cacbonic.
- vòng tuần hoàn lớn: dẫn máu qua tất cả các tế bào của cơ thể
để thực hiện quá trình trao đổi chất.
0,5 đ
1,0 đ
0,5 đ
2
(3,0 điểm)
- Vai trò của bài tiết đối với cơ thể sống:
Bài tiết giúp cơ thể thải loại các chất cặn bã, các chất độc hại để duy trì tính ổn định của môi trường trong.
- Sự tạo thành nước tiểu: gồm 3 quá trình:
+ Quá trình lọc máu ở cầu thận và tạo thành nước tiểu đầu ở nang cầu thận:
* màng lọc: là vách mao mạch với các lỗ 30 – 40 Ǻ
* sự chênh lệch áp suất tạo ra lực đẩy các chất qua lỗ
* các tế bào máu, protein có kích thước lớn hơn lỗ lọc nên vẫn ở lại trong máu
+ Quá trình hấp thụ lại vào máu các chất cần thiết:
* có sử dụng năng lượng ATP
* các chất được hấp thụ lại: dinh dưỡng, nước, ion Na+, Cl –
+ Quá trình bài tiết các chất độc và chất không cần thiết ở ống thận tạo thành nước tiểu chính thức và duy trì ổn định nồng độ các chất trong máu
* có sử dụng năng lượng ATP
* các chất đựơc bài tiết tiếp: cặn bã, các chất thuốc, các ion thừa: H+, K+
0,5 đ
1,0 đ
0, 75 đ
0,75 đ
3
(3,0 điểm)
Điểm giống nhau:
Đều có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
Mỗi đơn phân đều có 3 thành phần: H3PO4, đường C5, bazơntric
- Trên mạch đơn các đơn phân đều liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị bền vững
- Đều có cấu tạo xoắn
- Đều đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự phân bố các
đơn phân
- Các đơn phân đều phân biệt bởi bazơ nitric
Điểm khác nhau:
ADN
ARN
Đại phân tử có kích thước, khối lượng rất lớn
Có cấu trúc mạch kép
Xây dựng từ 4 loại nuclêotit
Có Timin ( không có U )
Trong mỗi Nu có đường C5H10O4
Liên kết hóa trị trên mạch đơn là mối liên kết giữa đường C5H10O4 của nuclêôtit này với H3PO4 của nuclêôtit bên cạnh, đó là liên kết khá bền vững
Đại phân tử có kích thước, khối lượng bé
Có cấu trúc mạch đơn
Xây dựng từ 4 loại ribônuclêotit
Có U ( không có T )
Trong mỗi ri Nu có C5H10O5
Liên kết hóa trị trên mạch đơn là mối liên kết giữa đường C5H10O5 của riNu này và H3PO4 của riNu bên cạnh, đó là liên kết kém bền vững
1,5 đ
1,5 đ
4
(2,5 điểm)
- Khái niệm kỹ thuật gen:
- Các khâu chính trong kỹ thuật gen:
+ Khâu 1
+ Khâu 2:
+ Khâu 3:
- Người ta ít sử dụng PP gây ĐBNT trong CGVN là ĐV bậc cao vì:
+ Cơ quan sinh sản thường nằm sâu trong cơ thể nên khó gây ĐB
+ ĐV bậc cao có hệ thần kinh nhạy cảm, phản ứng nhanh dễ gây
chết và bất thụ khi xử lý bằng các tác nhân lý, hóa.
0,25 đ
1,5 đ
0,75 đ
5
(2,5 điểm)
Sự hình thành thể đa bội :
+ Tế bào sinh dưỡng 2n, khi NP, NST nhân đôi bình thường nhưng do tác nhân gây ĐB ức chế hình thành tơ vô sắc (hoặc cắt đứt tơ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Nguyễn Sĩ Tín
Dung lượng: 64,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)