Đáp án HKII 2010-2011 Địa 8
Chia sẻ bởi Hoàng Quốc Khánh |
Ngày 17/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Đáp án HKII 2010-2011 Địa 8 thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN CAO LÃNH ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HK II
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÝ LỚP 8
NĂM HỌC 2010-2011
Câu 1 (2 điểm) Mỗi ý đúng 1điểm
Giai đoạn Cổ kiến tạo : với các khoáng sản chính là apatít , than, sắt, thiếc, mangan, titan, vàng, đất hiếm, bôxít trầm tích, đá vôi… phân bố rộng khắp lãnh thổ.
Giai đoạn Tân kiến tạo : chủ yếu là các mỏ dầu khí, than nâu, than bùn, bôxít … có ở các bể trầm tích ngoài thềm lục địa, các đồng bằng châu thổ, Tây Nguyên.
Câu 2 ( 2 điểm) Mỗi ý đúng 1điểm
Biển Đông là một biển lớn với diện tích khoảng 3.447.000 km2, tương đối kín, nằm trải rộng từ Xích đạo tới chí tuyến Bắc. Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông, diện tích khoảng 1 triệu km2.
Đặc điểm của Biển Đông và vùng biển nước ta :
+ Biển nóng quanh năm.
+ Chế độ gió, nhiệt của biển và hướng chảy của các dòng biển thay đổi theo mùa.
+ Chế độ thủy triều phức tạp.
Câu 3: (3 điểm) Mỗi ý đúng 0,5điểm
Khu vực đồi núi :
+ Vùng núi Đông Bắc : là vùng đồi núi thấp, nằm ở tả ngạn sông Hồng, nổi bật với các dãy núi hình cánh cung. Địa hình cácxtơ khá phổ biến, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp và hùng vĩ.
+ Vùng núi Tây Bắc : Nằm giữa sông Hồng và sông Cả, hùng vĩ, đồ sộ nhất nước ta, kéo dài theo hướng tây bắc – đông nam.
+ Vùng núi Trường Sơn Bắc từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã. Là vùng núi thấp, có 2 sườn không đối xứng, có nhiều nhánh đâm ra biển.
+ Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam là vùng đồi núi, cao nguyên hùng vĩ, lớp đất đỏ cao nguyên phủ trên các cao nguyên rộng lớn.
Khu vực đồng bằng :
+ Đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn : đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng. Đây là 2 đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu nhất của nước ta và cũng là hai vùng nông nghiệp trọng điểm.
+ Các đồng bằng duyên hải Trung Bộ : nhỏ hẹp và kém phì nhiêu.
Câu 4: (3 điểm)
Tính tỉ lệ % che phủ rừng so với diện tích phần đất liền : (1điểm)
Năm
1943
1993
2001
Diện tích rừng
43,0
26,0
35,7
Vẽ biểu đồ : biểu đồ cột, sạch đẹp, đúng, chính xác, tên …. (1điểm)
Nhận xét : diện tích rừng của nước ta giảm mạnh từ năm 1943 đến năm 1993, sau đó tăng dần đến năm 2001. Tuy nhiên, độ che phủ rừng năm 2001 còn thấp so với năm 1943. (1điểm)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÝ LỚP 8
NĂM HỌC 2010-2011
Câu 1 (2 điểm) Mỗi ý đúng 1điểm
Giai đoạn Cổ kiến tạo : với các khoáng sản chính là apatít , than, sắt, thiếc, mangan, titan, vàng, đất hiếm, bôxít trầm tích, đá vôi… phân bố rộng khắp lãnh thổ.
Giai đoạn Tân kiến tạo : chủ yếu là các mỏ dầu khí, than nâu, than bùn, bôxít … có ở các bể trầm tích ngoài thềm lục địa, các đồng bằng châu thổ, Tây Nguyên.
Câu 2 ( 2 điểm) Mỗi ý đúng 1điểm
Biển Đông là một biển lớn với diện tích khoảng 3.447.000 km2, tương đối kín, nằm trải rộng từ Xích đạo tới chí tuyến Bắc. Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông, diện tích khoảng 1 triệu km2.
Đặc điểm của Biển Đông và vùng biển nước ta :
+ Biển nóng quanh năm.
+ Chế độ gió, nhiệt của biển và hướng chảy của các dòng biển thay đổi theo mùa.
+ Chế độ thủy triều phức tạp.
Câu 3: (3 điểm) Mỗi ý đúng 0,5điểm
Khu vực đồi núi :
+ Vùng núi Đông Bắc : là vùng đồi núi thấp, nằm ở tả ngạn sông Hồng, nổi bật với các dãy núi hình cánh cung. Địa hình cácxtơ khá phổ biến, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp và hùng vĩ.
+ Vùng núi Tây Bắc : Nằm giữa sông Hồng và sông Cả, hùng vĩ, đồ sộ nhất nước ta, kéo dài theo hướng tây bắc – đông nam.
+ Vùng núi Trường Sơn Bắc từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã. Là vùng núi thấp, có 2 sườn không đối xứng, có nhiều nhánh đâm ra biển.
+ Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam là vùng đồi núi, cao nguyên hùng vĩ, lớp đất đỏ cao nguyên phủ trên các cao nguyên rộng lớn.
Khu vực đồng bằng :
+ Đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn : đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng. Đây là 2 đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu nhất của nước ta và cũng là hai vùng nông nghiệp trọng điểm.
+ Các đồng bằng duyên hải Trung Bộ : nhỏ hẹp và kém phì nhiêu.
Câu 4: (3 điểm)
Tính tỉ lệ % che phủ rừng so với diện tích phần đất liền : (1điểm)
Năm
1943
1993
2001
Diện tích rừng
43,0
26,0
35,7
Vẽ biểu đồ : biểu đồ cột, sạch đẹp, đúng, chính xác, tên …. (1điểm)
Nhận xét : diện tích rừng của nước ta giảm mạnh từ năm 1943 đến năm 1993, sau đó tăng dần đến năm 2001. Tuy nhiên, độ che phủ rừng năm 2001 còn thấp so với năm 1943. (1điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Quốc Khánh
Dung lượng: 40,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)