Đáp án HK 1 An Nhơn 09-10
Chia sẻ bởi Trương Thế Thảo |
Ngày 15/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đáp án HK 1 An Nhơn 09-10 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2009 – 2010
Môn: SINH HỌC LỚP 9
I/ TRẮC NGHIỆM: (5đ)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Trả lời
b
c
b
d
a
c
b
d
c
a
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Phân biệt thường biến và đột biến
THƯỜNG BIẾN
ĐỘT BIẾN
- Biến đổi kiểu hình, không liên quan đến biến đổi kiểu gen.
- Không di truyền được.
- Biến đổi đồng loạt theo hướng xác định tương ứng với thay đổi của môi trường.
- Giúp sinh vật thích nghi với điều kiện sống.
- Biến đổi kiểu gen dẫn đến biến đổi kiểu hình.
- Không di truyền được.
- Biến đổi không đồng loạt, xuất hiện ngẫu nhiên, không định hướng.
- Thường có hại, một số ít có lợi và có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.
Mỗi cặp ý trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 2: (3 điểm)
a. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo hiện tượng tính trạng trội không hoàn toàn.
Theo đề bài quả tròn do gen trội qui định. Vậy quả tròn là trội không hoàn toàn so với quả dài, quả dẹt là tính trạng trung gian. (0,5 điểm)
Qui ước gen: AA: quả tròn; Aa: quả dẹt; aa: quả dài (0,5 điểm)
b. Sơ đồ lai của P (1 điểm)
P: Quả tròn x Quả dài
AA aa
GP: A a
F1: Aa (Kiểu gen)
100% quả dẹt (kiểu hình)
c. F1 giao phấn với P có 2 phép lai xảy ra:
* Phép lai 1:
F1: Aa (Quả dẹt) x AA (Quả tròn)
GF1: A; a A
F2: 1AA: 1Aa (Kiểu gen)
50% quả tròn : 50% quả dẹt (kiểu hình)
* Phép lai 2:
F1: Aa (Quả dẹt) x aa (Quả dài)
GF1: A; a a
F2: 1Aa: 1aa (Kiểu gen)
50% quả dẹt : 50% quả dài (kiểu hình)
(Học sinh viết đúng mỗi phép lai được 0,5 điểm)
Môn: SINH HỌC LỚP 9
I/ TRẮC NGHIỆM: (5đ)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Trả lời
b
c
b
d
a
c
b
d
c
a
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Phân biệt thường biến và đột biến
THƯỜNG BIẾN
ĐỘT BIẾN
- Biến đổi kiểu hình, không liên quan đến biến đổi kiểu gen.
- Không di truyền được.
- Biến đổi đồng loạt theo hướng xác định tương ứng với thay đổi của môi trường.
- Giúp sinh vật thích nghi với điều kiện sống.
- Biến đổi kiểu gen dẫn đến biến đổi kiểu hình.
- Không di truyền được.
- Biến đổi không đồng loạt, xuất hiện ngẫu nhiên, không định hướng.
- Thường có hại, một số ít có lợi và có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.
Mỗi cặp ý trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 2: (3 điểm)
a. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo hiện tượng tính trạng trội không hoàn toàn.
Theo đề bài quả tròn do gen trội qui định. Vậy quả tròn là trội không hoàn toàn so với quả dài, quả dẹt là tính trạng trung gian. (0,5 điểm)
Qui ước gen: AA: quả tròn; Aa: quả dẹt; aa: quả dài (0,5 điểm)
b. Sơ đồ lai của P (1 điểm)
P: Quả tròn x Quả dài
AA aa
GP: A a
F1: Aa (Kiểu gen)
100% quả dẹt (kiểu hình)
c. F1 giao phấn với P có 2 phép lai xảy ra:
* Phép lai 1:
F1: Aa (Quả dẹt) x AA (Quả tròn)
GF1: A; a A
F2: 1AA: 1Aa (Kiểu gen)
50% quả tròn : 50% quả dẹt (kiểu hình)
* Phép lai 2:
F1: Aa (Quả dẹt) x aa (Quả dài)
GF1: A; a a
F2: 1Aa: 1aa (Kiểu gen)
50% quả dẹt : 50% quả dài (kiểu hình)
(Học sinh viết đúng mỗi phép lai được 0,5 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thế Thảo
Dung lượng: 32,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)