Đáp án Địa lí 8 (08-09)
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Hiền |
Ngày 17/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đáp án Địa lí 8 (08-09) thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI CHỌN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
HUYỆN THANH CHƯƠNG
NĂM HỌC 2008-2009
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN ĐỊA LÍ 8
Nội dung
Điểm
Câu 1 (2 điểm).
a. Nhận xét sự tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp Trung Quốc.
1.5
- Các sản phẩm nông nghiệp và công nghiệp đều tăng và có nhiều sản phẩm chiếm vị trí hàng đầu thế giới (dẫn chứng0
0.5
- Than, lương thực, thịt lợn tăng chậm (dẫn chứng), đứng đầu thế giới
0.5
- Điện tăng nhanh (dẫn chứng), đứng thứ 2 thế giới
0.5
(nếu không được số liệu thì mỗi ý chỉ cho tối đa 0.25 điểm)
b. Nhận xét: Tình hình kinh tế của Trung Quốc giai đoạn 1995-2004 tăng trưởng nhanh và đã trở thành một quốc gia có tiềm năng kinh tế lớn thứ 3 trên thế giới.
0.5
Câu 2 (2 điểm).
a. Vị trí địa lí và địa hình của khu vực Tây Nam Á.
1.25
- Vị trí địa lí: Nằm ở phía tây nam châu Á; phía tây nam giáp châu Phi; phía nam và đông nam giáp biển; phía bắc và tây bắc Địa Trung Hải, Biển Caxpi, Biển Đen…
0.5
- Địa hình:
0.75
+) Vùng núi cao trên 2000m nằm phía bắc với các mạch núi chạy theo hướng đông –tây và tây bắc- đông nam.
0.25
+) Phía tây nam là cao nguyên có độ cao từ 500-2000m, xen kẽ là các hoang mạc.
0.25
+) Đồng bằng nhỏ nằm giữa vùng núi cao ở phía bắc và các cao nguyên ở phía tây nam.
0.25
b. Tài nguyên dầu mỏ có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế- xã hội các nước trong khu vực này?
0.75
- Tây Nam Á là khu vực có trữ lượng dầu mở chiếm 1/3 trữ lượng dầu mỏ của thế giới
0.25
- Kinh tế : Ngành công nghiệp lọc dầu đóng vai trò quan trọng bậc nhất trong các ngành kinh tế của các nước trong khu vực.
0.25
- Chính trị- xã hội : Là nguyên nhân chính tạo ra mâu thuẫn chính trị và xung đột vũ trang giữa các nước trong khu vực và các nước tư bản lớn trên thế giới.
0.25
Câu 3 (2 điểm).
a. So sánh vị trí, hướng và độ cao của địa hình vùng núi ĐBBB và TBBB
1.5
+) Đông Bắc Bắc Bộ
0.75
- Vị trí: tả ngạn sông Hồng, từ dãy Con Voi đến đồi ven biển Quảng Ninh
0.25
- Hướng núi: gồm các cánh cung lớn : Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều…
0.25
- Độ cao: chủ yếu là vùng đồi núi thấp, xen kẽ đồng bằng nhỏ chân núi
0.25
+) Tây Bắc Bắc Bộ
0.75
- Vị trí: vùng núi cao, đồ sộ nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
0.25
- Hướng núi: các dãy núi theo hướng Tây Bắc – Đông Nam
0.25
- Độ cao: gồm các dãy núi cao, sơn nguyên đá vôi hiểm trở; đỉnh cao nhất là Fanxifang (3134m)
0.25
b. Địa hình vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ đã ảnh hưởng đến khí hậu
0.5
- Hướng núi: theo hướng vòng cung tạo điều kiện cho không khí lạnh xâm nhập sâu hơn xuống vùng đồng bằng Bắc Bộ, tạo nên mùa đông lạnh kéo dài.
0.25
- Phần lớn là đồi núi thấp tạo nên sự phân hóa khí hậu theo độ cao nhưng không rõ nét..
0.25
Câu 4 (2 điểm).
a. Sắp xếp lại các thông tin đúng đặc trưng khí hậu- thời tiết tháng 1
1.25
Khu vực
Bắc Bộ
Trung Bộ
Nam Bộ
Trạm tiêu biểu
Hà Nội
Huế
TP Hồ Chí Minh
0.25
Nhiệt độ TB tháng 1(0C)
16,4
20
25,8
0.25
Hướng gió chính
Gió mùa đông bắc
Gió mùa đông bắc
Tín phong đông bắc
0.25
Lượng mưa TB tháng 1(mm)
13,8
161,3
18,6
0.25
Dạng thời tiết thường gặp
Hanh khô, lạnh giá
Mưa lớn, mưa phùn
Nóng,
KÌ THI CHỌN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
HUYỆN THANH CHƯƠNG
NĂM HỌC 2008-2009
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN ĐỊA LÍ 8
Nội dung
Điểm
Câu 1 (2 điểm).
a. Nhận xét sự tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp Trung Quốc.
1.5
- Các sản phẩm nông nghiệp và công nghiệp đều tăng và có nhiều sản phẩm chiếm vị trí hàng đầu thế giới (dẫn chứng0
0.5
- Than, lương thực, thịt lợn tăng chậm (dẫn chứng), đứng đầu thế giới
0.5
- Điện tăng nhanh (dẫn chứng), đứng thứ 2 thế giới
0.5
(nếu không được số liệu thì mỗi ý chỉ cho tối đa 0.25 điểm)
b. Nhận xét: Tình hình kinh tế của Trung Quốc giai đoạn 1995-2004 tăng trưởng nhanh và đã trở thành một quốc gia có tiềm năng kinh tế lớn thứ 3 trên thế giới.
0.5
Câu 2 (2 điểm).
a. Vị trí địa lí và địa hình của khu vực Tây Nam Á.
1.25
- Vị trí địa lí: Nằm ở phía tây nam châu Á; phía tây nam giáp châu Phi; phía nam và đông nam giáp biển; phía bắc và tây bắc Địa Trung Hải, Biển Caxpi, Biển Đen…
0.5
- Địa hình:
0.75
+) Vùng núi cao trên 2000m nằm phía bắc với các mạch núi chạy theo hướng đông –tây và tây bắc- đông nam.
0.25
+) Phía tây nam là cao nguyên có độ cao từ 500-2000m, xen kẽ là các hoang mạc.
0.25
+) Đồng bằng nhỏ nằm giữa vùng núi cao ở phía bắc và các cao nguyên ở phía tây nam.
0.25
b. Tài nguyên dầu mỏ có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế- xã hội các nước trong khu vực này?
0.75
- Tây Nam Á là khu vực có trữ lượng dầu mở chiếm 1/3 trữ lượng dầu mỏ của thế giới
0.25
- Kinh tế : Ngành công nghiệp lọc dầu đóng vai trò quan trọng bậc nhất trong các ngành kinh tế của các nước trong khu vực.
0.25
- Chính trị- xã hội : Là nguyên nhân chính tạo ra mâu thuẫn chính trị và xung đột vũ trang giữa các nước trong khu vực và các nước tư bản lớn trên thế giới.
0.25
Câu 3 (2 điểm).
a. So sánh vị trí, hướng và độ cao của địa hình vùng núi ĐBBB và TBBB
1.5
+) Đông Bắc Bắc Bộ
0.75
- Vị trí: tả ngạn sông Hồng, từ dãy Con Voi đến đồi ven biển Quảng Ninh
0.25
- Hướng núi: gồm các cánh cung lớn : Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều…
0.25
- Độ cao: chủ yếu là vùng đồi núi thấp, xen kẽ đồng bằng nhỏ chân núi
0.25
+) Tây Bắc Bắc Bộ
0.75
- Vị trí: vùng núi cao, đồ sộ nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
0.25
- Hướng núi: các dãy núi theo hướng Tây Bắc – Đông Nam
0.25
- Độ cao: gồm các dãy núi cao, sơn nguyên đá vôi hiểm trở; đỉnh cao nhất là Fanxifang (3134m)
0.25
b. Địa hình vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ đã ảnh hưởng đến khí hậu
0.5
- Hướng núi: theo hướng vòng cung tạo điều kiện cho không khí lạnh xâm nhập sâu hơn xuống vùng đồng bằng Bắc Bộ, tạo nên mùa đông lạnh kéo dài.
0.25
- Phần lớn là đồi núi thấp tạo nên sự phân hóa khí hậu theo độ cao nhưng không rõ nét..
0.25
Câu 4 (2 điểm).
a. Sắp xếp lại các thông tin đúng đặc trưng khí hậu- thời tiết tháng 1
1.25
Khu vực
Bắc Bộ
Trung Bộ
Nam Bộ
Trạm tiêu biểu
Hà Nội
Huế
TP Hồ Chí Minh
0.25
Nhiệt độ TB tháng 1(0C)
16,4
20
25,8
0.25
Hướng gió chính
Gió mùa đông bắc
Gió mùa đông bắc
Tín phong đông bắc
0.25
Lượng mưa TB tháng 1(mm)
13,8
161,3
18,6
0.25
Dạng thời tiết thường gặp
Hanh khô, lạnh giá
Mưa lớn, mưa phùn
Nóng,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Hiền
Dung lượng: 70,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)