Đáp án đề thi vào chuyên Hùng Vương Gia Lai môn Sinh học

Chia sẻ bởi Chu Văn Tiến | Ngày 15/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: Đáp án đề thi vào chuyên Hùng Vương Gia Lai môn Sinh học thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
GIA LAI
-------------------

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
NĂM HỌC 2009 – 2010
------------------------------


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: SINH HỌC (Chuyên)
(Gồm 03 trang)
----------------------------------------------------

CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM

Câu 1
(1,0 điểm )
- ADN nhân đôi dựa trên 2 nguyên tắc:
+ Nguyên tắc khuôn mẫu: Hai mạch đơn của ADN đều làm nhiệm vụ tổng hợp mạch mới.
+ Nguyên tắc bổ sung: Các nuclêôtít tự do trong môi trường nội bào đến lắp ghép với từng mạch của ADN dựa trên nguyên tắc bổ sung ( A – T môi trường ; T – A môi trường ; G – X môi trường ; X – G môi trường ).
- Tổng hợp ARN dựa trên 2 nguyên tắc:
+ Nguyên tắc khuôn mẫu : Mạch gốc của gen làm nhiệm vụ tổng hợp nên ARN
+ Nguyên tắc bổ sung : Các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào đến lắp ghép với mạch gốc của gen dựa trên nguyên tắc bổ sung ( A gốc– U môi trường; T gốc – A môi trường; G gốc – X môi trường; X gốc – G môi trường ).


0,25


0,25


0,25

0;25

Câu 2
(1,0 điểm )
a. Người đó mắc bệnh Đao
b. Cơ chế xuất hiện:
- Trong quá trình phát sinh giao tử, tác nhân gây đột biến làm rối loạn quá trình phân bào giảm phân trên cặp NST thứ 21 đã tạo nên các giao tử bất thường chứa cả 2 NST 21.
- Khi thụ tinh, giao tử chứa 2 NST 21 kết hợp với giao tử bình thường chỉ chứa 1 NST 21 tạo nên hợp tử 3 NST 21, phát triển thành phôi hình thành cơ thể mắc bệnh Đao.
- Bộ NST của bệnh Đao khác với bộ NST người bình thường về số lượng ở cặp NST 21.
 Nếu phần cơ chế học sinh dùng sơ đồ minh họa cũng được điểm tối đa của phần này
0,25

0,25


0,25

0,25


Câu 3
(1,5 điểm )
a. Lưới thức ăn








 Học sinh có thể vẽ lưới thức ăn theo cách khác nhưng hợp lý và đầy đủ các sinh vật đã cho thì cũng được điểm tối đa của phần này.
 Sơ đồ lưới thức ăn, nếu học sinh vẽ thiếu ít nhất 1 chuỗi thức ăn hoặc 1 chuỗi thức ăn không hợp lý hay thiếu 1 sinh vật đã cho, thì không cho điểm sơ đồ đó.
b. Loại trừ quần thể cỏ hoặc đại bàng ra khỏi quần xã đều gây ra biến động
- Nếu loại trừ quần thể cỏ sẽ gây biến động lớn, các quần thể ở các mắc xích phía sau sẽ không có thức ăn.
- Chúng sẽ phải di cư đi nơi khác và một số bị chết  Diễn thế thứ sinh và quần xã bị hủy hoại.
- Nếu loại trừ quần thể đại bàng ra khỏi quần xã sẽ gây biến động về số lượng các quần thể như rắn, chuột, thỏ tăng lên vì chúng không bị ăn thịt.
- Chỉ một thời gian sau cả quần xã lại đi vào ổn định ở thế cân bằng mới.




0,50









0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 4
(2,0 điểm )
-Theo đề bài : Gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp;
Gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả vàng.
Và hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau.
Ta thấy tỉ lệ kiểu hình F1 phân ly 3 : 3 : 1 : 1 = ( 3 :1 ). ( 1 : 1 ) = ( 1 : 1 ). ( 3 : 1 ).
TH1: 3 : 3 : 1 : 1 = ( 3 : 1 ). ( 1 : 1 )
Nếu kiểu hình quy định hình dáng thân cây F1 phân li 3 : 1 P: Aa x Aa
Thì kiểu hình quy định màu sắc quả cây F1 phân li 1 : 1 P: Bb x bb
P1 : AaBb ( thân cao, quả đỏ ) x Aabb ( thân cao, quả vàng )
G: AB; Ab; aB; ab Ab; ab
F : kiểu gen kiểu hình
1AABb: 2AaBb 3 thân cao, quả đỏ
1AAbb: 2Aabb 3 thân cao, quả vàng
1aaBb 1 thân thấp, quả đỏ
1aabb 1 thân thấp, quả vàng
TH2: 3 : 3 : 1 : 1 = (1 : 1). ( 3 : 1 )
Nếu kiểu hình quy định hình dáng thân cây F1 phân li 1 : 1 P: Aa x aa
Thì kiểu hình quy định màu sắc quả cây F1 phân li 3 : 1 P: Bb x Bb
P2 : AaBb ( thân cao, quả đỏ ) x aaBb ( thân thấp, quả đỏ )
G: AB; Ab; aB; ab aB; ab
F : kiểu gen kiểu hình
1AaBB: 2AaBb 3 thân cao, quả đỏ
1aaBB: 2aaBb 3 thân thấp, qủa đỏ
1Aabb 1 thân cao, quả vàng
1aabb 1 thân thấp, quả vàng
 Học sinh có thể giải bằng cách khác nhưng hợp lý, xác định kiểu gen, kiểu hình bố mẹ (P) và tỉ lệ phân ly kiểu gen, kiểu hình đời con F1 giống đáp án thì vẫn được điểm tối đa.


0,25
0,25


0,25
0,25





0,25


0,25

0,25





0,25

Câu 5
(1,5 điểm )
a. N x 300 = 9.10  N = 3000 ( Nu )
L = 3000 : 2 x 3,4 = 5100 ( A)
b. K: số lần tự nhân đôi của gen
N x (2- 1) = 45000
2= 16  K = 4
c. A = A%.N = 15%x 3000 = 450 ( Nu )
A + G = 1500  G = 1050 ( Nu )
Số nuclêôtit môi trường cung cấp :
A môi trường cung cấp = T môi trường cung cấp = 450 x 15 = 6750 ( Nu )
G môi trường cung cấp = X môi trường cung cấp = 1050 x 15 = 15750 ( Nu )

0,25
0,25

0,25
0,25

0,25


0,25

Câu 6
(1,0 điểm )
- Số tế bào con bình thường ( 2n ) tạo ra trong quá trình nguyên phân :
3 x 2 = 48 ( tế bào )
- Số tế bào con đột biến ( 4n ) tạo ra trong quá trình nguyên phân :
1 x 2 = 8 ( tế bào )
- Tổng số tế bào con sinh ra : 48 + 8 = 56 ( tế bào )


0,25

0,50

0,25

Câu 7
(2,0 điểm )
- Giống nhau :
+ Các tế bào mầm ( noãn nguyên bào, tinh nguyên bào ) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
+ Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho ra giao tử.
- Khác nhau :
Phát sinh giao tử cái
Phát sinh giao tử đực

- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ1 có kích thước nhỏ và noãn bào thứ 2 có kích thước lớn
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1 thể cực thứ 2 có kích thước bé và 1 tế bào trứng có kích thước lớn.
- Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng, trong đó chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh.
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2

- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng.
- Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng, các tinh trùng này đều tham gia vào quá trình thụ tinh.



0,25

0,25


0,50


0,50


0,50





 Giám khảo lưu ý: Học sinh có thể giải bằng cách khác, nếu đúng vẫn được điểm tối đa
---------------- HẾT ----------------
Sưu tầm: Chu Văn Tiến
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Chu Văn Tiến
Dung lượng: 101,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)