ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSNK ĐỊA 8 12-13 TT

Chia sẻ bởi Trần Anh Mạnh | Ngày 17/10/2018 | 80

Chia sẻ tài liệu: ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSNK ĐỊA 8 12-13 TT thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 8 THCS
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: ĐỊA LÍ
Câu
Nội dung
Điểm

Câu 1
(4,0 đ)

a) Đặc điểm lãnh thổ phần đất liền nước ta:



Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4, 5 hoặc trang 6, 7



- Kéo dài theo chiều bắc - nam (1650 km, tương đương 150 vĩ tuyến).
0,25


- Hẹp theo chiều tây - đông (nơi hẹp nhất là tỉnh Quảng Bình).
0,25


- Đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260 km.
0,25


- Đường biên giới trên đất liền dài hơn 4600 km.
0,25


b) Phân tích ý nghĩa về tự nhiên của vị trí địa lí Việt Nam:



- Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa:
0,25


+ Nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới Bắc bán cầu nên có nền nhiệt độ cao, chan hoà ánh nắng;
0,25


+ Nước ta nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín phong và gió mùa châu Á nên khí hậu có hai mùa rõ rệt;
0,25


+ Nước ta giáp Biển Đông nên thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.
0,25


- Nước ta nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
0,5


- Nước ta là nơi gặp gỡ của nhiều loài động, thực vật nên có tài nguyên sinh vật phong phú.
0,5


- Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi với đồng bằng,ven biển, hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau.
0,5


- Khó khăn: nằm trong vùng có nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán,....)
0,5

Câu 2
(3,0 đ)
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 8 (nếu thiếu trừ 0,25 điểm)



Chứng minh nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng:



- Nước ta đã phát hiện được khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau.
0,5


- Sự đa dạng của từng nhóm khoáng sản:



+ Năng lượng (nhiên liệu):



Than đá: Quảng Ninh. Than nâu: Na Dương (Lạng Sơn), Đồng bằng sông Hồng. Than bùn: Đồng bằng sông Cửu Long.
0,25


Dầu khí: tập trung ở thềm lục địa phía Nam. Các mỏ dầu, khí tự nhiên: Rồng, Bạch Hổ, Đại Hùng, Rạng Đông, Hồng Ngọc, Bunga Kêkoa, Lan Tây, Lan Đỏ.
0,25


+ Kim loại đen:



Sắt: Tùng Bá (Hà Giang), Trại Cau (Thái Nguyên), Văn Bàn (Lào Cai), Thạch Khê (Hà Tĩnh)
0,25


Crôm: Cổ Định (Thanh Hoá)
0,25


Mangan: Tốc Tát (Cao Bằng)
Ti tan: có nhiều ở bãi cát các tỉnh ven biển
0,25


+ Kim loại màu:



Đồng: Sinh Quyền (Lào Cai), Sơn La
Chì - kẽm: Chợ Đồn (Bắc Cạn)
0,25


Thiếc: Tĩnh Túc (Cao Bằng), Sơn Dương (Tuyên Quang), Nghệ An
0,25


Bô xit: Tây Nguyên
Vàng: Bồng Miêu (Quảng Nam)
0,25


+ Phi kim loại - vật liệu xây dựng:



Apatit: Cam Đường (Lào Cai)
Pirit: Phú Thọ
0,25


Vật liệu xây dựng rất phong phú: đá vôi xi măng, cát thuỷ tinh, sét, cao lanh,...
0,25


Nếu không phân thành từng nhóm khoáng sản: năng lượng (nhiên liệu),
kim loại, phi kim loại - vật liệu xây dựng thì trừ 0,5 điểm


Câu 3
(3,0 đ)
a) Đặc trưng về khí hậu và thời tiết mùa đông từ tháng 11 đến tháng 4 ở nước ta:



- Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ xen kẽ với những đợt gió Tín phong Bắc bán cầu (Tín phong Đông Bắc).
0,25


- Thời tiết - khí hậu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Anh Mạnh
Dung lượng: 127,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)