Đáp án_Đề thi HSG_Sinh học 9_Châu Thành_Bến Tre_2012-2013
Chia sẻ bởi Đặng Khai Nguyên |
Ngày 15/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Đáp án_Đề thi HSG_Sinh học 9_Châu Thành_Bến Tre_2012-2013 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
CHÂU THÀNH LỚP 9 TRUNG HỌC SƠ SỞ
Môn: Sinh học - Năm học: 2012-2013
Đề chính thức Thời gian : 150 phút ( không kể phát đề )
Câu 1. (2 điểm)
Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?
Câu 2. (4 điểm)
Một loài thực vật có thể sinh sản theo kiểu giao phấn lẫn tự thụ phấn. Khi xét tính trạng màu hoa ở loài cây này người ta nhận thấy màu hoa tím (do gen A quy định) trội hoàn toàn so với màu hoa trắng (do gen a quy định).
Hãy trình bày các phương pháp xác định kiểu gen của cây có kiểu hình hoa tím. Viết sơ đồ lai minh họa.
Câu 3. (2 điểm)
Cho biết các bộ ba nuclêôtit trên mARN ứng với các axit amin như sau: AUG: Mêtiônin; UUA: Lơxin; UGG: Triptôphan; AXG: Trêôin; AGU: Sêrin
a. Hãy xác định trình tự các cặp nuclêôtit trên đoạn gen tổng hợp đoạn phân tử prôtêin tương ứng có trình tự như sau:
Triptôphan – Mêtiônin – Lơxin – Sêrin – Lơxin
b. Nếu xãy ra đột biến mất 3 cặp nuclêôtit ở các vị trí số 7, 8, 9 (tính từ trái sang phải) trong gen thì sẽ ảnh hưởng ra sao đến đoạn mARN và prôtêin tương ứng?
c. Nếu trong đoạn gen xãy ra đột biến ở vị trí số 5 (cặp A – T) thay bằng (G – X) thì hậu quả sẽ như thế nào?
Câu 4. (6 điểm)
Một gen có hiệu số % giữa nuclêôtit loại Guanin với loại nuclêôtit khác bằng 20%. Tổng số liên kết hiđrô bằng 4050.
a. Tính chiều dài của gen.
b. Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này.
c. Nếu tất cả các gen sau 4 lần nhân đôi tạo ra đều tiếp tục sao mã một số lần bằng nhau và đã lấy của môi trường 48000 ribônuclêôtit.
Tính số lần sao mã của mỗi ADN con.
Câu 5. (6 điểm)
Ở người do xãy ra đột biến nên có những cơ thể có bộ NST giới tính XO hoặc XXY. Cũng do đột biến gen lặn h nằm trên NST X đã gây nên bệnh máu khó đông.
a. Một cặp vợ chồng cả hai đều có kiểu hình bình thường, họ sinh được một con gái có NST giới tính XO và biểu hiện bệnh máu khó đông.
Giải thích hiện tượng trên và viết sơ đồ lai.
b. Một người phụ nữ bình thường kết hôn với một người nam mắc bệnh máu khó đông. Sinh được một con trai có NST giới tính XXY và mắc bệnh máu khó đông.
Giải thích cơ chế việc hình thành nên đứa trẻ nói trên và viết sơ đồ lai.
- Hết -
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM
CHÂU THÀNH KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
LỚP 9 TRUNG HỌC SƠ SỞ
Năm học: 2012-2013
CÂU
NỘI DUNG TRẢ LỜI
ĐIỂM
Câu 1
(2đ)
Vì: Các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn được liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS ( A – T; G – X và ngược lại) và theo nguyên tắc giữ lại 1 nữa ( nghĩa là giữ lại 1 mạch của ADN mẹ, còn mạch kia được tổng hợp mới)
Vì vậy, trong mỗi phân tử ADN vừa được tạo ra sẽ có 1 mạch đơn cũ và 1 mạch đơn mới.
Ví dụ:
A
T
G
X
T
A
-
-
-
-
-
-
T
A
X
G
A
T
Nhân đôi
A
T
G
X
T
A
-
-
-
-
-
-
T
A
X
G
A
T
và
A
T
G
X
T
A
-
-
-
-
-
-
T
A
X
G
A
T
ADN mẹ 2 ADN con
(1đ
(1đ
Câu 2
(4đ)
Các phương pháp xác định kiểu gen của cây có kiểu hình hoa tím:
- Phương pháp 1: Cho cá thể có kiểu hình hoa tím lai phân tích. Tức là lai nó với cây có kiểu hình hoa trắng
CHÂU THÀNH LỚP 9 TRUNG HỌC SƠ SỞ
Môn: Sinh học - Năm học: 2012-2013
Đề chính thức Thời gian : 150 phút ( không kể phát đề )
Câu 1. (2 điểm)
Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?
Câu 2. (4 điểm)
Một loài thực vật có thể sinh sản theo kiểu giao phấn lẫn tự thụ phấn. Khi xét tính trạng màu hoa ở loài cây này người ta nhận thấy màu hoa tím (do gen A quy định) trội hoàn toàn so với màu hoa trắng (do gen a quy định).
Hãy trình bày các phương pháp xác định kiểu gen của cây có kiểu hình hoa tím. Viết sơ đồ lai minh họa.
Câu 3. (2 điểm)
Cho biết các bộ ba nuclêôtit trên mARN ứng với các axit amin như sau: AUG: Mêtiônin; UUA: Lơxin; UGG: Triptôphan; AXG: Trêôin; AGU: Sêrin
a. Hãy xác định trình tự các cặp nuclêôtit trên đoạn gen tổng hợp đoạn phân tử prôtêin tương ứng có trình tự như sau:
Triptôphan – Mêtiônin – Lơxin – Sêrin – Lơxin
b. Nếu xãy ra đột biến mất 3 cặp nuclêôtit ở các vị trí số 7, 8, 9 (tính từ trái sang phải) trong gen thì sẽ ảnh hưởng ra sao đến đoạn mARN và prôtêin tương ứng?
c. Nếu trong đoạn gen xãy ra đột biến ở vị trí số 5 (cặp A – T) thay bằng (G – X) thì hậu quả sẽ như thế nào?
Câu 4. (6 điểm)
Một gen có hiệu số % giữa nuclêôtit loại Guanin với loại nuclêôtit khác bằng 20%. Tổng số liên kết hiđrô bằng 4050.
a. Tính chiều dài của gen.
b. Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này.
c. Nếu tất cả các gen sau 4 lần nhân đôi tạo ra đều tiếp tục sao mã một số lần bằng nhau và đã lấy của môi trường 48000 ribônuclêôtit.
Tính số lần sao mã của mỗi ADN con.
Câu 5. (6 điểm)
Ở người do xãy ra đột biến nên có những cơ thể có bộ NST giới tính XO hoặc XXY. Cũng do đột biến gen lặn h nằm trên NST X đã gây nên bệnh máu khó đông.
a. Một cặp vợ chồng cả hai đều có kiểu hình bình thường, họ sinh được một con gái có NST giới tính XO và biểu hiện bệnh máu khó đông.
Giải thích hiện tượng trên và viết sơ đồ lai.
b. Một người phụ nữ bình thường kết hôn với một người nam mắc bệnh máu khó đông. Sinh được một con trai có NST giới tính XXY và mắc bệnh máu khó đông.
Giải thích cơ chế việc hình thành nên đứa trẻ nói trên và viết sơ đồ lai.
- Hết -
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM
CHÂU THÀNH KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
LỚP 9 TRUNG HỌC SƠ SỞ
Năm học: 2012-2013
CÂU
NỘI DUNG TRẢ LỜI
ĐIỂM
Câu 1
(2đ)
Vì: Các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn được liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS ( A – T; G – X và ngược lại) và theo nguyên tắc giữ lại 1 nữa ( nghĩa là giữ lại 1 mạch của ADN mẹ, còn mạch kia được tổng hợp mới)
Vì vậy, trong mỗi phân tử ADN vừa được tạo ra sẽ có 1 mạch đơn cũ và 1 mạch đơn mới.
Ví dụ:
A
T
G
X
T
A
-
-
-
-
-
-
T
A
X
G
A
T
Nhân đôi
A
T
G
X
T
A
-
-
-
-
-
-
T
A
X
G
A
T
và
A
T
G
X
T
A
-
-
-
-
-
-
T
A
X
G
A
T
ADN mẹ 2 ADN con
(1đ
(1đ
Câu 2
(4đ)
Các phương pháp xác định kiểu gen của cây có kiểu hình hoa tím:
- Phương pháp 1: Cho cá thể có kiểu hình hoa tím lai phân tích. Tức là lai nó với cây có kiểu hình hoa trắng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Khai Nguyên
Dung lượng: 80,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)