Đáp án Đề thi Hsg Huyện Sinh học 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Lâm Trạch |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Đáp án Đề thi Hsg Huyện Sinh học 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
đáp án Môn sinh học
_______________________________
Câu I. (3,5 điểm): Các ý trả lời đúng
1c và 1d ( mỗi ý đúng cho 0,75 điểm)
a ( 1,0 điểm)
c (1,0 điểm)
Câu II. ( 2,0 điểm) Ghép đúng mỗi ý cho 0,4 điểm.
1 - e; 2 - a; 3 - d; 4 - b; 5 - c.
Câu III. ( 3,5 điểm):
a) Trình tự của phản xạ: 5 2 3 4 1 ( 0,5 điểm).
b) Là phản xạ không điều kiện vì có trung ương điều khiển là tuỷ sống.
c) Tim là cơ quan trả lời kích thích thì đây là phản xạ sinh dưỡng ( 0,5 điểm).
Đặc điểm của cung phản xạ sinh dưỡng:
Dây ly tâm có hạch sinh dưỡng, nên có 2 sợi: sợi trước hạch có bao miêlin, sợi sau hạch không có bao miêlin ( 0,5 điểm).
Trung ương thần kinh năm ở sừng bên của tuỷ sống ( 0,25 điểm).
d) Phân biệt bộ phận thần kinh giao cảm và bộ phận thần kinh đối giao cảm
Thần kinh giao cảm
Thần kinh đối giao cảm
Dây ly tâm có hạch thần kinh ở hai bên cột sống.
Sợi trước hạch ngắn, sợi sau hạch dài.
Tốc độ xung thần kinh chậm hưng phấn muộn hơn.
Trung ương thần kinh năm ở ở sừng bên của tuỷ sống ( đốt ngực I đến thắt lưng III.
- Dây ly tâm có hạch thần kinh nằm ở cạnh hoặc thành cơ quan trảlời ( 0,5 điểm).
- Sợi trước hạch dài , sợi sau hạch ngắn ( 0,25 điểm).
- Tốc độ xung thần kinh nhanh, hưng phấn sớm hơn. ( 0,25 điểm).
- Trung ương thần kinh ở trụ não, đoạn cùng, cụt của tuỷ sống ( 0,5 điểm).
Câu IV. ( 2điểm):
Bộ NST lưỡng bội của loài đó là: 2n = 8 ( 1,0 điểm)
Kí hiệu bộ NST ở kỳ trước I và kỳ giữa I:
AAaaBBbbCCccDDdd.
Câu V. ( 3 điểm) :
Dựa vào NTBS, nếu trong gen A = 1050N thì suy ra T = 1050N ( 0,25 điểm)
Gen có khối lượng phân tử 9.105 ĐVC mà 1 nuclêotít có khối lượng 300 ĐVC. Vậy số Nuclêotít của gen = N ( 0,5 điểm)
Ta suy ra: X = G = 1500 - 1050 = 450 ( 0,25 điểm)
Chiều dài của gen bằng số N trên mỗi mạch đơn nhân với kích thước của 1 N là 3,4 A0.
L = 1500 . 3,4 A0 = 5100A0 hay 0,51 m ( 1,0 điểm).
3. Số lượng Ribônuclêotít trên ARN thông tin
Ribônuclêotít ( 1,0 điểm).
Câu VI. ( 6 điểm)
1.
- Lai hai giống đậu thuần chủng hạt vàng trơn với hạt xanh nhăn F1 thu được toàn đậu hạt vàng trơn ( đồng tính) P thuần chủng ( 0,5 điểm).
- Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2.
Vàng 210 + 69 297 3
------- = ----------- = ----- -- (0,25 đ)
Xanh 72 + 24 96 1
_______________________________
Câu I. (3,5 điểm): Các ý trả lời đúng
1c và 1d ( mỗi ý đúng cho 0,75 điểm)
a ( 1,0 điểm)
c (1,0 điểm)
Câu II. ( 2,0 điểm) Ghép đúng mỗi ý cho 0,4 điểm.
1 - e; 2 - a; 3 - d; 4 - b; 5 - c.
Câu III. ( 3,5 điểm):
a) Trình tự của phản xạ: 5 2 3 4 1 ( 0,5 điểm).
b) Là phản xạ không điều kiện vì có trung ương điều khiển là tuỷ sống.
c) Tim là cơ quan trả lời kích thích thì đây là phản xạ sinh dưỡng ( 0,5 điểm).
Đặc điểm của cung phản xạ sinh dưỡng:
Dây ly tâm có hạch sinh dưỡng, nên có 2 sợi: sợi trước hạch có bao miêlin, sợi sau hạch không có bao miêlin ( 0,5 điểm).
Trung ương thần kinh năm ở sừng bên của tuỷ sống ( 0,25 điểm).
d) Phân biệt bộ phận thần kinh giao cảm và bộ phận thần kinh đối giao cảm
Thần kinh giao cảm
Thần kinh đối giao cảm
Dây ly tâm có hạch thần kinh ở hai bên cột sống.
Sợi trước hạch ngắn, sợi sau hạch dài.
Tốc độ xung thần kinh chậm hưng phấn muộn hơn.
Trung ương thần kinh năm ở ở sừng bên của tuỷ sống ( đốt ngực I đến thắt lưng III.
- Dây ly tâm có hạch thần kinh nằm ở cạnh hoặc thành cơ quan trảlời ( 0,5 điểm).
- Sợi trước hạch dài , sợi sau hạch ngắn ( 0,25 điểm).
- Tốc độ xung thần kinh nhanh, hưng phấn sớm hơn. ( 0,25 điểm).
- Trung ương thần kinh ở trụ não, đoạn cùng, cụt của tuỷ sống ( 0,5 điểm).
Câu IV. ( 2điểm):
Bộ NST lưỡng bội của loài đó là: 2n = 8 ( 1,0 điểm)
Kí hiệu bộ NST ở kỳ trước I và kỳ giữa I:
AAaaBBbbCCccDDdd.
Câu V. ( 3 điểm) :
Dựa vào NTBS, nếu trong gen A = 1050N thì suy ra T = 1050N ( 0,25 điểm)
Gen có khối lượng phân tử 9.105 ĐVC mà 1 nuclêotít có khối lượng 300 ĐVC. Vậy số Nuclêotít của gen = N ( 0,5 điểm)
Ta suy ra: X = G = 1500 - 1050 = 450 ( 0,25 điểm)
Chiều dài của gen bằng số N trên mỗi mạch đơn nhân với kích thước của 1 N là 3,4 A0.
L = 1500 . 3,4 A0 = 5100A0 hay 0,51 m ( 1,0 điểm).
3. Số lượng Ribônuclêotít trên ARN thông tin
Ribônuclêotít ( 1,0 điểm).
Câu VI. ( 6 điểm)
1.
- Lai hai giống đậu thuần chủng hạt vàng trơn với hạt xanh nhăn F1 thu được toàn đậu hạt vàng trơn ( đồng tính) P thuần chủng ( 0,5 điểm).
- Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2.
Vàng 210 + 69 297 3
------- = ----------- = ----- -- (0,25 đ)
Xanh 72 + 24 96 1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Lâm Trạch
Dung lượng: 40,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)