ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG HUYỆN NAM SÁCH 13-14
Chia sẻ bởi Vũ Đình Giới |
Ngày 17/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG HUYỆN NAM SÁCH 13-14 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN NAM SÁCH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI OLYMPIC GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: HÓA HỌC
Câu
Ý
Đáp án
Biểu điểm
1
1
Học sinh viết đúng một phương trình và điều kiện đạt 0,25 điểm
a) Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
b) P2O5 + 3H2O 2H3PO4
c) FexOy +2y HCl xFeCl2y/x + yH2O
d) CxHy + O2 x CO2 + y/2 H2O
1
2
- Lấy mẫu các chất, ghi số thứ tự tương ứng
- Thử các mẫu chất bằng quỳ tím
0,25
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là dung dịch HCl
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là dung dịch NaOH
0,25
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là dung dịch NaCl và H2O
- Hai mẫu chất còn lại NaCl và H2O đem cô cạn
0,25
+ Nếu ống nghiệm để lại vết mờ trắng mẫu chất đó là dd NaCl
+ Nếu mẫu chất không để lại vết mờ là H2O
0,25
2
1
Độ tan của NaNO3 ở 100oC là 180 g và 20oC là 88g
0,25
- Khối lượng NaNO3 trong 100g nước ở 100oC 180 g và 20oC là 88g
0,25
- 280g dung dịch NaNO3 khi hạ nhiệt độ từ ở 100oC xuống 20oC
mNaNO3 = 180 – 88 = 92 g
0,25
- 420g dung dịch NaNO3 khi hạ nhiệt độ từ ở 100oC xuống 20oC mNaNO3 == 138 gam
0,25
2
nNa = 0,3 mol , nH2SO4 = 0,1 mol
PTHH: 2Na + H2SO4 Na2SO4 + H2O
Trước pư: 0,3 0,1 (mol)
Pư: 0,2 0,1 (mol)
Sau pư: 0,1 0 (mol)
0,5
Vậy sau phản ứng Na dư , H2SO4 phản ứng hết.
Na dư sẽ phản ứng với nước có trong dung dịch
0,25
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Dung dịch sau phản ứng có NaOH làm cho giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh.
0,25
3
1
CaCO3 CaO + CO2
Khối lượng CaCO3 có trong đá vôi: (500. 95): 100 = 475gam
0,25
Khối lượng CO2 thoát ra là:
mCO2 = mđá vôi - mchất rắn = 500 – 332,8 = 167,2 gam
0,25
nCaCO3 = nCO2 = 167,2: 44 = 3,8 mol
=> mCaCO3 (pư)= 3,8. 100= 380 gam
0,25
Hiệu suất pư: H = (380: 475).100% = 80%
0,25
2
- Dẫn hỗn hợp khí đi chậm qua nước vôi trong dư. Khi đó khí CO2 sẽ bị giữ lại hết do có phản ứng sau:
0,25
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
+ Khí thoát ra khỏi dung dịch là khí H2
0,25
- Để thu được khí CO2, ta lọc kết tủa CaCO3, rửa sạch, sấy khô và nung ở nhiệt độ cao, thu được khí CO2
0,25
CaCO3 CaO + CO2
0,25
4
1
Các PTHH: CH4 + 2 O2 CO2 + 2H2O
C2H2 + 5/2 O2 2CO2 + H2O
CxHy + (x+y/4) O2 xCO2 +y/2 H2O
Hỗn hợp gồm những chất tạo bởi hai nguyên tố C và H
- m = mC + mH
0,25
Số mol CO2 là: 22/44 = 0,5 mol
Trong một phân tử CO2 có 1 nguyên tử C nên nC = 0,25 mol
0,25
=> mC = 0,5.12 = 6g
Số mol H2O là: 9/18 = 0,5 mol
0,25
Trong một phân tử H2O có 2 nguyên tử H nên nH= 0,5.2 = 1mol
=> mH = 1g vậy m = 6 + 1 = 7g
0,25
2
Công thức là FexOy gọi số mol là a.
FexOy + y H2 x Fe + y H2O
amol ay mol ax mol ay mol
0,25
C%(H2SO4)còn =
=> mH2O = 3,6 gam
0,25
- Số mol
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI OLYMPIC GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: HÓA HỌC
Câu
Ý
Đáp án
Biểu điểm
1
1
Học sinh viết đúng một phương trình và điều kiện đạt 0,25 điểm
a) Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
b) P2O5 + 3H2O 2H3PO4
c) FexOy +2y HCl xFeCl2y/x + yH2O
d) CxHy + O2 x CO2 + y/2 H2O
1
2
- Lấy mẫu các chất, ghi số thứ tự tương ứng
- Thử các mẫu chất bằng quỳ tím
0,25
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là dung dịch HCl
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là dung dịch NaOH
0,25
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là dung dịch NaCl và H2O
- Hai mẫu chất còn lại NaCl và H2O đem cô cạn
0,25
+ Nếu ống nghiệm để lại vết mờ trắng mẫu chất đó là dd NaCl
+ Nếu mẫu chất không để lại vết mờ là H2O
0,25
2
1
Độ tan của NaNO3 ở 100oC là 180 g và 20oC là 88g
0,25
- Khối lượng NaNO3 trong 100g nước ở 100oC 180 g và 20oC là 88g
0,25
- 280g dung dịch NaNO3 khi hạ nhiệt độ từ ở 100oC xuống 20oC
mNaNO3 = 180 – 88 = 92 g
0,25
- 420g dung dịch NaNO3 khi hạ nhiệt độ từ ở 100oC xuống 20oC mNaNO3 == 138 gam
0,25
2
nNa = 0,3 mol , nH2SO4 = 0,1 mol
PTHH: 2Na + H2SO4 Na2SO4 + H2O
Trước pư: 0,3 0,1 (mol)
Pư: 0,2 0,1 (mol)
Sau pư: 0,1 0 (mol)
0,5
Vậy sau phản ứng Na dư , H2SO4 phản ứng hết.
Na dư sẽ phản ứng với nước có trong dung dịch
0,25
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Dung dịch sau phản ứng có NaOH làm cho giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh.
0,25
3
1
CaCO3 CaO + CO2
Khối lượng CaCO3 có trong đá vôi: (500. 95): 100 = 475gam
0,25
Khối lượng CO2 thoát ra là:
mCO2 = mđá vôi - mchất rắn = 500 – 332,8 = 167,2 gam
0,25
nCaCO3 = nCO2 = 167,2: 44 = 3,8 mol
=> mCaCO3 (pư)= 3,8. 100= 380 gam
0,25
Hiệu suất pư: H = (380: 475).100% = 80%
0,25
2
- Dẫn hỗn hợp khí đi chậm qua nước vôi trong dư. Khi đó khí CO2 sẽ bị giữ lại hết do có phản ứng sau:
0,25
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
+ Khí thoát ra khỏi dung dịch là khí H2
0,25
- Để thu được khí CO2, ta lọc kết tủa CaCO3, rửa sạch, sấy khô và nung ở nhiệt độ cao, thu được khí CO2
0,25
CaCO3 CaO + CO2
0,25
4
1
Các PTHH: CH4 + 2 O2 CO2 + 2H2O
C2H2 + 5/2 O2 2CO2 + H2O
CxHy + (x+y/4) O2 xCO2 +y/2 H2O
Hỗn hợp gồm những chất tạo bởi hai nguyên tố C và H
- m = mC + mH
0,25
Số mol CO2 là: 22/44 = 0,5 mol
Trong một phân tử CO2 có 1 nguyên tử C nên nC = 0,25 mol
0,25
=> mC = 0,5.12 = 6g
Số mol H2O là: 9/18 = 0,5 mol
0,25
Trong một phân tử H2O có 2 nguyên tử H nên nH= 0,5.2 = 1mol
=> mH = 1g vậy m = 6 + 1 = 7g
0,25
2
Công thức là FexOy gọi số mol là a.
FexOy + y H2 x Fe + y H2O
amol ay mol ax mol ay mol
0,25
C%(H2SO4)còn =
=> mH2O = 3,6 gam
0,25
- Số mol
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Đình Giới
Dung lượng: 106,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)