Dap an de thi hk2 hoa 8 nam 2009-2010
Chia sẻ bởi Trần Thị Thục Oanh |
Ngày 17/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: dap an de thi hk2 hoa 8 nam 2009-2010 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
Thi học kì 2 – Năm học: 2009 – 2010
Môn hoá học lớp 8 - đề chẵn
Câu
Nội dung
Điểm
Câu1
3,0
1/ Những chất tác dụng với :
a/ oxi ; P, Na,
b/ Hiđro: PbO
c/ Nước: CaO, Na, N2O5,
2/ Viết PTHH:
4P + 5 O2 ( 2P2O5
4 Na + O2 ( Na2O5
PbO + H2 ( Pb + H2O
CaO + H2O ( Ca(OH)2
2 Na + 2H2O ( 2 NaOH + H2
N2O5 + 3 H2O ( 2 H3PO4
0,5
0,25
0,75
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
2,0
CTHH Phân loại Gọi tên
CuO oxit bazơ Đồng (II) oxit
NaOH Bazơ tan Natri hiđroxit
HNO3 Axit không có oxi Axit nitơríc
KNO3 Muối trung hoà Kali nitrát
Fe(OH)3 Bazơ không tan Sắt III hiđroxit
SO3 Oxit axit Lưuhuỳnh trioxit
NaHCO3 Muối axit Natri hiđroxit
HCl Axit không có oxi Axit clo hiđric
0,25
-
-
-
-
-
-
-
Câu 3
1,5
Viết PTHH biểu diễn biến hoá sau
S + O2 ( SO2
SO2 + O2 ( SO3
SO3 + H2O ( H2SO4
0,5
0,5
0,5
Câu 4
3,5
a/ Tính thể tích hiđro sinh ra ở đktc
Theo bài ra ta có PTHH:
Mg + 2 HCl ( MgCl2 + H2
n Mg = 12/ 24 = 0,5 (mol)
Theo PTHH ta có: n H2 = n Mg = 0,5 mol
VH2 = 0,5 x 22,4 = 11,2 (lit)
Câu5
4,0
Phương trình hoá học :
2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2 ( 1 )
2 C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 ( 2 )
H2SO4 đặc, t0
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O (3)
n H2 = 2,800/ 22,4 = 0,125 (mol)
a/ Gọi số mol CH3COOH trong A là x mol. Số mol của C2H5OH trong A là y mol.
Theo PTHH (1) và (2) ta có : số mol H2 là 0,5x; số mol H2 là 0,5y
Ta có hệ phương trình: 60 x + 46y = 12,9
0,5x + 0,5y = 0,125
Giải ra ta được : x = 0,1 ; y = 0,15
m CH3COOH = 0,1 x 60 = 6 (g)
m C2H5OH = 0,15 x 46 = 6,9 (g)
Thành phần % theo khối lượng của các chất trong A là:
CH3COOH chiếm 46,5 % ; C2H5OH chiếm 53,5 %
b/ Theo PTHH (3) :
n CH3COOH = n C2H5OH = n CH3COOH = 0,1 mol
Sau phản ứng thu được gồm CH3COOC2H5 và C2H5OH dư
Khối lượng là:
CH3COOC2H5 : m = 0,1 x 88 = 8,8 (gam)
C2H5OH dư : m = ( 0,15 – 0,1 ) x 46 = 2,3 ( gam)
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Thi học kì 2 – Năm học: 2009 – 2010
Môn hoá học lớp 8 - đề chẵn
Câu
Nội dung
Điểm
Câu1
3,0
1/ Những chất tác dụng với :
a/ oxi ; P, Na,
b/ Hiđro: PbO
c/ Nước: CaO, Na, N2O5,
2/ Viết PTHH:
4P + 5 O2 ( 2P2O5
4 Na + O2 ( Na2O5
PbO + H2 ( Pb + H2O
CaO + H2O ( Ca(OH)2
2 Na + 2H2O ( 2 NaOH + H2
N2O5 + 3 H2O ( 2 H3PO4
0,5
0,25
0,75
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
2,0
CTHH Phân loại Gọi tên
CuO oxit bazơ Đồng (II) oxit
NaOH Bazơ tan Natri hiđroxit
HNO3 Axit không có oxi Axit nitơríc
KNO3 Muối trung hoà Kali nitrát
Fe(OH)3 Bazơ không tan Sắt III hiđroxit
SO3 Oxit axit Lưuhuỳnh trioxit
NaHCO3 Muối axit Natri hiđroxit
HCl Axit không có oxi Axit clo hiđric
0,25
-
-
-
-
-
-
-
Câu 3
1,5
Viết PTHH biểu diễn biến hoá sau
S + O2 ( SO2
SO2 + O2 ( SO3
SO3 + H2O ( H2SO4
0,5
0,5
0,5
Câu 4
3,5
a/ Tính thể tích hiđro sinh ra ở đktc
Theo bài ra ta có PTHH:
Mg + 2 HCl ( MgCl2 + H2
n Mg = 12/ 24 = 0,5 (mol)
Theo PTHH ta có: n H2 = n Mg = 0,5 mol
VH2 = 0,5 x 22,4 = 11,2 (lit)
Câu5
4,0
Phương trình hoá học :
2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2 ( 1 )
2 C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 ( 2 )
H2SO4 đặc, t0
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O (3)
n H2 = 2,800/ 22,4 = 0,125 (mol)
a/ Gọi số mol CH3COOH trong A là x mol. Số mol của C2H5OH trong A là y mol.
Theo PTHH (1) và (2) ta có : số mol H2 là 0,5x; số mol H2 là 0,5y
Ta có hệ phương trình: 60 x + 46y = 12,9
0,5x + 0,5y = 0,125
Giải ra ta được : x = 0,1 ; y = 0,15
m CH3COOH = 0,1 x 60 = 6 (g)
m C2H5OH = 0,15 x 46 = 6,9 (g)
Thành phần % theo khối lượng của các chất trong A là:
CH3COOH chiếm 46,5 % ; C2H5OH chiếm 53,5 %
b/ Theo PTHH (3) :
n CH3COOH = n C2H5OH = n CH3COOH = 0,1 mol
Sau phản ứng thu được gồm CH3COOC2H5 và C2H5OH dư
Khối lượng là:
CH3COOC2H5 : m = 0,1 x 88 = 8,8 (gam)
C2H5OH dư : m = ( 0,15 – 0,1 ) x 46 = 2,3 ( gam)
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thục Oanh
Dung lượng: 40,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)