DAP AN CHUYEN SINH LAM-2011

Chia sẻ bởi Vũ Văn Cường | Ngày 15/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: DAP AN CHUYEN SINH LAM-2011 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ

Đề chính thức

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
NĂM HỌC 2010- 2011

MÔN THI : Sinh học
Lớp: 9 THCS


Câu
Nội dung
Điểm







1
(2,5 đ)
a) Vẫn đúng. Vì quy luật phân li của Men đen chỉ đề cập đến sự phân li của các alen mà không nói về sự phân li tính trạng mặc dù qua sự phân tính về tính trạng, Menđen phát hiện ra quy luật phân li của alen.
b) Phương pháp xác định:
- Cho dòng 1 x dòng 2 ( F1 đồng tính thân xám, mắt đỏ mang 2 cặp gen dị hợp tử (Aa, Bb). Quy ước: Gen A: thân xám, alen a: thân đen; gen B: mắt đỏ, alen b: mắt trắng.
- Tiếp tục cho ruồi đực F1 lai phân tích
+ Nếu Fa gồm 4 loại kiểu hình phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 thì các căp gen Aa, Bb nằm trên các cặp NST khác nhau (PLĐL).
+ Nếu Fa gồm 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 thì các cặp gen Aa, Bb nằm trên cùng một cặp NST tương đồng và di truyền cùng nhau.

1,0



0,5



0,5

0,5






2
(2,0 đ)
a) Các loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại giao tử:
- Kí hiệu bộ NST 2n: AaBbDd.
- Có 8 loại giao tử được tạo ra là : ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd .
- Tỉ lệ mỗi loại là .
b) Các hợp tử được tạo thành qua thụ tinh chứa các tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau về nguồn gốc là do 2 nguyên nhân sau :
- Sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST trong giảm phân tạo giao tử.
- Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST trong thụ tinh.

0,25

0,5

0,25



0,5

0,5







3
(2,0 đ)
a) Xác định tỉ lệ phần trăm các loại nuclêôtit trên 2 mạch đơn:
* Gen a:
A = T =  = 20%; G = X =  = 30%.
* Gen b: A = T =  = 30%; G = X =  = 20%
b) Số lượng từng loại nucleotit của gen a:
- Tổng số nuclêôtit trên phân tử mARN b là  = 1500.
- Số lượng nuclêôtit của gen b = số lượng nuclêôtit của gen a:
1500 x 2 = 3000
- Số lượng từng loại nucleotit của gen a:
A= T =  = 600; G = X = 1500 - 600 = 900.



0,5

0,5


0,25

0,25




0,5









4
(2,5 đ)
* Giải thích cơ chế hình thành cây cà chua có kiểu gen Aaa:
** TH1: Cây Aaa là thể dị bội 2n+ 1:
- Trong giảm phân do ảnh hưởng của tác nhân gây đột biến cây lưỡng bội có kiểu gen aa giảm phân không bình thường, cặp NST mang cặp alen aa không phân li đã tạo ra giao tử dị bội n+ 1 mang cả 2 alen trong cặp aa, giao tử kia khuyết NST mang alen của cặp này. Cây lưỡng bội có kiểu gen AA giảm phân bình thường cho giao tử đơn bội A.
- Sự thụ tinh giữa giao tử dị bội aa với giao tử bình thường A, tạo ra hợp tử dị bội 2n + 1 có kiểu gen Aaa ( phát triển thành cây dị bội Aaa (2n+1)
- HS viết đúng sơ đồ lai thay cho lý luận cũng cho điểm tối đa.
** TH2: Cây Aaa là thể tam bội 3n:
- Trong giảm phân do ảnh hưởng của tác nhân gây đột biến cây lưỡng bội có kiểu gen aa giảm phân không bình thường, tất cả các cặp NST không phân li đã tạo ra giao tử lưỡng bội 2n có kiểu gen aa. Cây lưỡng bội có kiểu gen AA giảm phân bình thường cho giao tử A
- Sự thụ tinh giữa giao tử lưỡng bội aa với giao tử bình thường A, tạo ra hợp tử tam bội 3n có kiểu gen Aaa ( phát triển thành cây tam bội (3n) có kiểu gen Aaa.
- HS viết đúng sơ đồ lai thay cho lý luận cũng cho điểm tối đa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Văn Cường
Dung lượng: 119,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)