đáp án chi tiết HSG - sinh học 9- năm 2016
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Hợp |
Ngày 15/10/2018 |
61
Chia sẻ tài liệu: đáp án chi tiết HSG - sinh học 9- năm 2016 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Sinh học - THCS
(Hướng dẫn chấm có 05 trang)
Câu 1 (3,0 điểm)
Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự giống và khác nhau trong phân li kiểu gen hoặc kiểu hình ở F1 và F2 trong trường hợp lai một cặp tính trạng có hiện tượng trội hoàn toàn hoặc trội không hoàn toàn? Cho ví dụ minh họa.
Ý
Nội dung
Điểm
* KN trội hoàn toàn là hiện tượng gen trội lấn át hoàn toàn sự biểu hiện của gen lặn, nên cơ thể có kiểu gen dị hợp mang tính trạng trội.
- KN trội không hoàn toàn là hiện tượng gen trội lấn át không hoàn toàn sự biểu hiện của gen lặn, nên cơ thể có kiểu gen dị hợp mang tính trạng trung gian.
0,25
0,25
*Ví dụ
Trội
hoàn toàn
Trội không hoàn toàn
Cây đậu Hà Lan
P (hạt vàng) AA x aa (hạt xanh) GP A a
F1 Aa- hạt vàng
F1 x F1: Aa x Aa
F2
TLKG 1Aa : 2Aa : 1aa
TLKH 3 hạt vàng : 1 hạt xanh
Cây hoa dạ lan hương
P (hoa đỏ) AA x aa (hoa trắng)
GP A a
F1 Aa- hoa hồng
F1 x F1: Aa x Aa
F2
TLKG 1Aa : 2Aa : 1aa
TLKH 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng
0,25
* Sự giống và khác nhau giữa 2 hiện tượng trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn về TLKG và TLKH ở F1 và F2 :
- Giống nhau về tỉ lệ kiểu gen:
F1 : Aa
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
- Khác nhau về tỉ lệ kiểu hình:
0,25
Trội hoàn toàn
Trội không hoàn toàn
- F1 đồng tính mang tính trạng trội
- F2 phân tính theo tỉ lệ: 3 trội : 1 lặn
- F2 có 2 loại kiểu hình (trội và lặn)
- F1 đồng tính mang tính trạng trung gian
- F2 phân tính theo tỉ lệ: 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
- F2 có 3 loại kiểu hình (trội, lặn và trung gian)
0,25
0,25
0,25
* Nguyên nhân
- Nguyên nhân dẫn đến sự giống nhau về TLKG:
- Mỗi tính trạng chỉ do một gen quy định
- P thuần chủng và khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản dẫn tới F1 dị hợp tử 1 cặp gen
- TLKG ở F2 đều là kết quả của phép lai giữa các cơ thể F1 dị hợp tử một cặp gen
0,25
0,25
0,25
- Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về TLKH:
Trội hoàn toàn
Trội không hoàn toàn
- Do gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn, nên cơ thể có kiểu gen dị hợp mang tính trạng trội
- Do gen trội lấn át không hoàn toàn gen lặn, nên cơ thể có kiểu gen dị hợp mang tính trạng trung gian
0,5
Câu 2 (3,0 điểm)
Một loài động vật đơn tính có cặp NST giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của cá thể (A) thuộc loài này có một số tế bào bị rối loạn phân li cặp NST giới tính ở cùng một lần phân bào. Tất cả các giao tử đột biến về NST giới tính của cá thể (A) thụ tinh với giao tử bình thường tạo ra 4 hợp tử XXX, 4 hợp tử XYY và 8 hợp tử XO. Biết rằng 25% số giao tử bình thường của cá thể (A) đều được thụ tinh với giao tử bình thường tạo ra 23 hợp tử XX và 23 hợp tử XY.
a. Xác định giới tính của cá thể (A). Quá trình rối loạn phân li cặp NST giới tính của cá thể (A) xảy ra ở giảm phân I hay giảm phân II? Giải thích.
b. Tính tỉ lệ phần trăm giao tử đột biến tạo ra trong quá trình giảm phân của cá thể (A).
Ý
Nội dung
Điểm
a.
- Hợp tử XXX được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử bình thường X với giao tử đột biến XX
- Hợp tử XYY được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử bình thường X với giao tử đột biến YY
- Hợp
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Sinh học - THCS
(Hướng dẫn chấm có 05 trang)
Câu 1 (3,0 điểm)
Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự giống và khác nhau trong phân li kiểu gen hoặc kiểu hình ở F1 và F2 trong trường hợp lai một cặp tính trạng có hiện tượng trội hoàn toàn hoặc trội không hoàn toàn? Cho ví dụ minh họa.
Ý
Nội dung
Điểm
* KN trội hoàn toàn là hiện tượng gen trội lấn át hoàn toàn sự biểu hiện của gen lặn, nên cơ thể có kiểu gen dị hợp mang tính trạng trội.
- KN trội không hoàn toàn là hiện tượng gen trội lấn át không hoàn toàn sự biểu hiện của gen lặn, nên cơ thể có kiểu gen dị hợp mang tính trạng trung gian.
0,25
0,25
*Ví dụ
Trội
hoàn toàn
Trội không hoàn toàn
Cây đậu Hà Lan
P (hạt vàng) AA x aa (hạt xanh) GP A a
F1 Aa- hạt vàng
F1 x F1: Aa x Aa
F2
TLKG 1Aa : 2Aa : 1aa
TLKH 3 hạt vàng : 1 hạt xanh
Cây hoa dạ lan hương
P (hoa đỏ) AA x aa (hoa trắng)
GP A a
F1 Aa- hoa hồng
F1 x F1: Aa x Aa
F2
TLKG 1Aa : 2Aa : 1aa
TLKH 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng
0,25
* Sự giống và khác nhau giữa 2 hiện tượng trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn về TLKG và TLKH ở F1 và F2 :
- Giống nhau về tỉ lệ kiểu gen:
F1 : Aa
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
- Khác nhau về tỉ lệ kiểu hình:
0,25
Trội hoàn toàn
Trội không hoàn toàn
- F1 đồng tính mang tính trạng trội
- F2 phân tính theo tỉ lệ: 3 trội : 1 lặn
- F2 có 2 loại kiểu hình (trội và lặn)
- F1 đồng tính mang tính trạng trung gian
- F2 phân tính theo tỉ lệ: 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
- F2 có 3 loại kiểu hình (trội, lặn và trung gian)
0,25
0,25
0,25
* Nguyên nhân
- Nguyên nhân dẫn đến sự giống nhau về TLKG:
- Mỗi tính trạng chỉ do một gen quy định
- P thuần chủng và khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản dẫn tới F1 dị hợp tử 1 cặp gen
- TLKG ở F2 đều là kết quả của phép lai giữa các cơ thể F1 dị hợp tử một cặp gen
0,25
0,25
0,25
- Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về TLKH:
Trội hoàn toàn
Trội không hoàn toàn
- Do gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn, nên cơ thể có kiểu gen dị hợp mang tính trạng trội
- Do gen trội lấn át không hoàn toàn gen lặn, nên cơ thể có kiểu gen dị hợp mang tính trạng trung gian
0,5
Câu 2 (3,0 điểm)
Một loài động vật đơn tính có cặp NST giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của cá thể (A) thuộc loài này có một số tế bào bị rối loạn phân li cặp NST giới tính ở cùng một lần phân bào. Tất cả các giao tử đột biến về NST giới tính của cá thể (A) thụ tinh với giao tử bình thường tạo ra 4 hợp tử XXX, 4 hợp tử XYY và 8 hợp tử XO. Biết rằng 25% số giao tử bình thường của cá thể (A) đều được thụ tinh với giao tử bình thường tạo ra 23 hợp tử XX và 23 hợp tử XY.
a. Xác định giới tính của cá thể (A). Quá trình rối loạn phân li cặp NST giới tính của cá thể (A) xảy ra ở giảm phân I hay giảm phân II? Giải thích.
b. Tính tỉ lệ phần trăm giao tử đột biến tạo ra trong quá trình giảm phân của cá thể (A).
Ý
Nội dung
Điểm
a.
- Hợp tử XXX được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử bình thường X với giao tử đột biến XX
- Hợp tử XYY được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử bình thường X với giao tử đột biến YY
- Hợp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Hợp
Dung lượng: 161,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)