đáp án
Chia sẻ bởi Vũ Đức Tiền |
Ngày 15/10/2018 |
96
Chia sẻ tài liệu: đáp án thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN THI: Sinh học- Lớp 9 THCS
Hướng dẫn chấm
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2,5 đ)
a) Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen
- Số lượng nuclêôtit của mỗi gen : = 3000
- Gen trội (B) có A = T = 1200; G = X = 1500 - 1200 = 300
- Gen lặn (b) có A = T = 1350; G = X = 1500 - 1350 = 150
0,5
0,25
0,25
b) Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen khi tế bào đang ở kỳ giữa của giảm phân I
- Khi tế bào đang ở kỳ giữa của giảm phân I, NST đang tồn tại ở thể kép nên số lượng alen của mỗi gen đang tăng gấp đôi (BBbb).
- Số lượng từng loại nuclêôtit của các gen là:
A = T = 2. (1200 + 1350) = 5100; G = X = 2. (300 + 150) = 900
0,5
0,5
c) Số lượng từng loại nuclêôtit của các gen trong mỗi tế bào con là:
Tế bào mang BB: A = T = 2 x 1200 = 2400, G = X = 2 x 300 = 600.
Tế bào mang bb: A = T = 2 x 1350 = 2700, G = X = 2 x 150 = 300.
0,25
0,25
Câu 2
(2,5 đ)
a) Nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử:
- Trong cơ chế nhân đôi của ADN: Cả hai mạch đơn của phân tử ADN mẹ được sử dụng làm khuôn tổng hợp ra phân tử ADN con.
- Trong quá trình tổng hợp ARN : Mạch mã gốc của gen làm khuôn tổng hợp ra phân tử ARN.
- Trong quá trình tổng hợp protein: Phân tử mARN làm khuôn tổng hợp chuỗi axit amin.
0,5
0,5
0,5
b) Nếu nguyên tắc bổ sung bị vi phạm (Lắp ghép nhầm của các nucleotit)
- Trong nhân đôi ADN → Cấu trúc của các phân tử ADN con sẽ bị sai khác so với phân tử ADN mẹ → đột biến gen.
- Trong quá trình tổng hợp mARN → Cấu trúc của phân tử mARN bị thay đổi → Phân tử prôtêin có thể bị thay đổi cấu trúc → Kiểu hình có thể bị biến đổi nhưng gen không bị đột biến.
0,5
0,5
Câu 3
(2,0 đ)
a) Phân biệt đột biến gen và đột biến cấu trúc NST:
Đột biến gen
Đột biến cấu trúc NST
- Là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của gen (cấp độ phân tử).
- Là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc NST (cấp độ tế bào).
- Làm thay đổi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotit trong gen
- Làm thay đổi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các gen trên NST.
0.5
0.5
b). Đột biến nhiễm sắc thể liên quan đến cặp nhiễm sắc thể số 21 người gồm:
- Đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn NST số 21 → bệnh ung thư máu ở người.
- Đột biến số lượng NST, thể dị bội có 3 NST 21 → Hội chứng Đao.
0.5
0,5
Câu 4
(2,0 đ)
a) Bộ nhiễm sắc thể 2n:
- 1 tế bào sinh trứng giảm phân tạo ra 1 tế bào trứng và 3 thể định hướng 9 tế bào sinh trứng giảm phân sẽ tạo ra 27 thể định hướng.
- Số NST đơn trong 1 thể định hướng là: 81/27 = 3 bộ NST đơn bội n = 3 Bộ NST lưỡng bội 2n = 6.
0,5
0,5
b) Thực tế 9 tế bào sinh trứng có thể thu được:
- Tối đa: 8 loại trứng và 8 loại thể định hướng.
- Tối thiểu: 1 loại trứng và 2 thể định hướng.
0,5
0,5
Câu 5
(2,0 đ)
a) - Hiện tượng xảy ra với cây rau giống gia đình nhà nông dân là thường biến.
- Nguyên nhân :
Giống rau này không phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng ở nơi gieo trồng mới hoặc kỹ thuật chăm sóc không đảm bảo.
THANH HOÁ
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN THI: Sinh học- Lớp 9 THCS
Hướng dẫn chấm
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2,5 đ)
a) Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen
- Số lượng nuclêôtit của mỗi gen : = 3000
- Gen trội (B) có A = T = 1200; G = X = 1500 - 1200 = 300
- Gen lặn (b) có A = T = 1350; G = X = 1500 - 1350 = 150
0,5
0,25
0,25
b) Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen khi tế bào đang ở kỳ giữa của giảm phân I
- Khi tế bào đang ở kỳ giữa của giảm phân I, NST đang tồn tại ở thể kép nên số lượng alen của mỗi gen đang tăng gấp đôi (BBbb).
- Số lượng từng loại nuclêôtit của các gen là:
A = T = 2. (1200 + 1350) = 5100; G = X = 2. (300 + 150) = 900
0,5
0,5
c) Số lượng từng loại nuclêôtit của các gen trong mỗi tế bào con là:
Tế bào mang BB: A = T = 2 x 1200 = 2400, G = X = 2 x 300 = 600.
Tế bào mang bb: A = T = 2 x 1350 = 2700, G = X = 2 x 150 = 300.
0,25
0,25
Câu 2
(2,5 đ)
a) Nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử:
- Trong cơ chế nhân đôi của ADN: Cả hai mạch đơn của phân tử ADN mẹ được sử dụng làm khuôn tổng hợp ra phân tử ADN con.
- Trong quá trình tổng hợp ARN : Mạch mã gốc của gen làm khuôn tổng hợp ra phân tử ARN.
- Trong quá trình tổng hợp protein: Phân tử mARN làm khuôn tổng hợp chuỗi axit amin.
0,5
0,5
0,5
b) Nếu nguyên tắc bổ sung bị vi phạm (Lắp ghép nhầm của các nucleotit)
- Trong nhân đôi ADN → Cấu trúc của các phân tử ADN con sẽ bị sai khác so với phân tử ADN mẹ → đột biến gen.
- Trong quá trình tổng hợp mARN → Cấu trúc của phân tử mARN bị thay đổi → Phân tử prôtêin có thể bị thay đổi cấu trúc → Kiểu hình có thể bị biến đổi nhưng gen không bị đột biến.
0,5
0,5
Câu 3
(2,0 đ)
a) Phân biệt đột biến gen và đột biến cấu trúc NST:
Đột biến gen
Đột biến cấu trúc NST
- Là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của gen (cấp độ phân tử).
- Là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc NST (cấp độ tế bào).
- Làm thay đổi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotit trong gen
- Làm thay đổi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các gen trên NST.
0.5
0.5
b). Đột biến nhiễm sắc thể liên quan đến cặp nhiễm sắc thể số 21 người gồm:
- Đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn NST số 21 → bệnh ung thư máu ở người.
- Đột biến số lượng NST, thể dị bội có 3 NST 21 → Hội chứng Đao.
0.5
0,5
Câu 4
(2,0 đ)
a) Bộ nhiễm sắc thể 2n:
- 1 tế bào sinh trứng giảm phân tạo ra 1 tế bào trứng và 3 thể định hướng 9 tế bào sinh trứng giảm phân sẽ tạo ra 27 thể định hướng.
- Số NST đơn trong 1 thể định hướng là: 81/27 = 3 bộ NST đơn bội n = 3 Bộ NST lưỡng bội 2n = 6.
0,5
0,5
b) Thực tế 9 tế bào sinh trứng có thể thu được:
- Tối đa: 8 loại trứng và 8 loại thể định hướng.
- Tối thiểu: 1 loại trứng và 2 thể định hướng.
0,5
0,5
Câu 5
(2,0 đ)
a) - Hiện tượng xảy ra với cây rau giống gia đình nhà nông dân là thường biến.
- Nguyên nhân :
Giống rau này không phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng ở nơi gieo trồng mới hoặc kỹ thuật chăm sóc không đảm bảo.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Đức Tiền
Dung lượng: 140,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)