đánh gia chuẩn trẻ 5 tuổi

Chia sẻ bởi Phạm Thị Bình | Ngày 05/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: đánh gia chuẩn trẻ 5 tuổi thuộc Lớp 4 tuổi

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG MẦM NON ĐẠ TÔNG
BỘ CÔNG CỤ THEO DÕI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ 5 TUỔI
CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN ( 15 CHỈ SỐ)
LỚP: LÁ 2

TT
Chỉ số lựa chọn
Minh chứng
Phương pháp theo dõi
Phương tiện thực hiện
Cách thực hiện

1/ Lĩnh vực phát triển thể chất: gồm 4 chỉ số
( 3, 15, 16, 18).

 Chuẩn 1. Trẻ có thể kiểm soát và phối hợp vận động các nhóm cơ lớn

03
Ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa tối thiểu 4m.
- Di chuyển theo hướng bóng bay để bắt bóng.
- Bắt được bóng bằng hai tay.
- Không ôm bóng bằng hai tay.
- Quan sát.
- Bài tập
- Bóng nhựa.
-Sân bằng phẳng, rộng rãi.
- Quan sát trẻ trong trò chơi “Chuyền bóng”
- Yêu cầu trẻ thực hiện ném và bắt bóng với khoảng cách xa 4m. Cô quan sát và nhận xét kết quả thực hiện của trẻ.

 Chuẩn 5. Trẻ có hiểu biết, thực hành vệ sinh cá nhân và dinh dưỡng

15
Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn.
- Tự rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn.
- Khi rửa không vẩy nước ra ngoài, không làm ướt quần áo.
- Rửa sạch tay không còn mùi xà phòng.
- Quan sát
- Trò chuyện
- Vòi nước sạch, xà phòng, khăn lau tay
- Quan sát trẻ thực hiện kỹ năng rửa tay trước khi chuẩn bị ăn trưa, sau khi trẻ hoạt động ngoài trời .
- Trò chuyện với trẻ về kỹ năng rửa tay vào lúc chuẩn bị cho trẻ đi rửa tay và vào lớp, vào các hoạt động.trò chuyện sáng.

16
Tự rửa mặt và chải răng hành ngày.
- Tự chải răng, rửa mặt.
- Không vẩy nước ra ngoài, không làm ướt quần áo.
- Rửa mặt, chải răng bằng nước sạch.
- Quan sát.
- Trò chuyện với phụ huynh.
- Khăn mặt, nước sạch.
- Ly, bàn chải đánh răng, kem đánh răng.
- Quan sát trẻ thực hành rửa mặt, chải răng sau khi ăn trưa.
- Trò chuyện với phụ huynh trong giờ đón, trả trẻ về kỹ năng tự phục vụ của trẻ ở nhà.

18
Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng.
- Chải hoặc vuốt lại tóc khi tóc bù rối.
- Chỉnh lại quần áo khi bị xộc xệch hoặc phủi bụi đất khi bị dính bẩn.
Quan sát
- Lược, gương, dây buộc tóc.
- Quan sát trẻ sau khi trẻ ngủ dậy hoặc sau khi trẻ tham gia các hoạt động ngoài trời,…

2/ Lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội gồm 4 chỉ số
(29, 31,36, 38)

 Chuẩn 7: Trẻ thể hiện sự nhận thức của bản thân.

29
Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân.
- Nói được khả năng của bản thân, ví dụ: Con có thể bê được cái này nhưng không bê được cái kia, vì nó nặng lắm/ vì con còn bé quá,…
- Nói được sở thích của bản thân. Ví dụ: Con thích chơi đá bóng / thích chơi bán hàng / thích nghe kể chuyện.
- Trò chuyện, đàm thoại.
- Quan sát.
- Đồ chơi ở các góc chơi.
- Bàn ghế sau các hoạt động chung.
- Trò chuyện, đàm thoại về sở thích của trẻ trong các giờ hoạt động ngoài trời.
- Quan sát trẻ giúp cô thu dọn bàn ghế, đồ dùng sau các hoạt động hoặc trong buổi lao động trực nhật.

 Chuẩn 8: Trẻ tin tưởng vào khả năng của bản thân.

31
Cố gắng thực hiện công việc đến cùng.
- Vui vẻ nhận công việc được giao mà không lưỡng lự hoặc tìm cách từ chối.
- Nhanh chóng triển khai công việc, tự tin khi thực hiện, không chán nản hoặc chờ đợi vào sự giúp đỡ của người khác.
- Hoàn thành công việc được giao.
- Quan sát.
- Các kệ đồ chơi, đồ dùng, đồ chơi của lớp.
-Tổ chức cho trẻ lao động cuối tuần: Lau chùi và sắp xếp kệ, đồ dùng, đồ chơi.
- Quan sát trẻ lao động.

 Chuẩn 9: Trẻ biết cảm nhận và thể hiện cảm xúc.

36
Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói và cử chỉ, nét mặt
- Thể hiện những trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ phù hợp với tình huống qua
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Bình
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)