Đa thi hsg hoá 8 năm 2011-2012 t/c
Chia sẻ bởi Nguyễn Sỹ Chung |
Ngày 17/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Đa thi hsg hoá 8 năm 2011-2012 t/c thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
HD CHẤM ĐỀ THI KDDCL MŨI NHỌN
MÔN HÓA HỌC 8
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2.0 đ)
a. * Hiện tượng xảy ra
- P cháy sáng trong bình khí oxi, tạo khói màu trắng
- Khói màu trắng tan hết trong nước.
- Giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt.
* PTHH: 4 P + 5O2 2P2O5
P2O5 + 3 H2O 2 H3PO4
0,5
0,5
b. * Hiện tượng xảy ra:
- Mẫu Zn tan dần, có bọt khí thoát ra
- Có tiếng nổ, ống nghiệm nóng và bị mờ
* PTHH:
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
2 H2 + O2 2 H2O
0,5
0,5
Câu 2
(2.0 đ)
a. - Đốt các khí đầu ống dẫn khí có vuốt nhọn, bình nào có khí cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt, đặt tấm kính phía trên ngọn lửa thấy tấm kính bị mờ là bình khí H2: 2 H2 + O2 2 H2O
- Lấy que đóm đang cháy cho vào 4 mẫu thử còn lại:
+ mẩu thử nào làm que đóm cháy mạnh hơn là chứa khí oxi, nhận được bình oxi
+ mẫu thử mà que đóm vẫn cháy bình thường là chứa không khí, nhận được bình không khí.
+ Hai mẩu thử làm tắt que đóm đang cháy là chứa khí CO2 và N2.
- Cho 2 khí này vào 2 ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong:
+ Mẫu khí nào làm nước vôi trong bị đục là chứa khí CO2 :
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
+ Mẩu còn lại không làm đục nước vôi trong là chứa khí N2
1.25
b. - Lấy nam châm hút hết bột sắt ra khỏi hỗn hợp ta thu được bột sắt.
- Cho hỗn hợp còn lại vào bình đựng nước cất, khuấy đều cho muối ăn tan hết. Bột than không tan trong nước, cho hỗn hợp chảy qua giấy lọc than bị giữ lại trên giấy lọc, thu hồi và sấy khô ta được bột than.
- Cô cạn dung dịch nước lọc thì nước bay hơi hết ta thu được muối ăn
0,75
Câu 3
(2.0 đ)
a. Công thức oxit axit tương ứng
axit
oxit axit
tên gọi oxit
H3PO4
P2O5
điphotpho pentaoxit
H2SO4
SO3
Lưu huỳnh trioxit
H2SO3
SO2
Lưu huỳnh đioxit
HNO3
N2O5
đi nitơ pentaoxit
0,5
b. Công thức, tên gọi các muối của nguyên tố Na với các gốc axit tương ứng với các axit trên:
Công thức
Tên gọi
Na3PO4
Natri photphat
Na2HPO4
Natri hidrophotphat
NaH2PO4
Natri đihidrophotphat
Na2SO4
Natri sunfat
NaHSO4
Natri hidrophotphat
Na2SO3
Natri sunfit
NaHSO3
Natri hidro sunfit
NaNO3
Natri nitrat
1,5
Câu 4
(2.0 đ)
a. Gọi CTTQ của oxit sắt là FexOy và có a mol FexOy tham gia phản ứng(a>0):
FexOy + y H2 x Fe + y H2O
a ay ax ay (mol)
Theo bài ra ta có:
Số mol H2O =
Theo PTHH : nH phản ứng = nHO = 0,4 mol
Theo bài ra nH ban đầu = mol > nH phản ứng
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m + mHphản ứng = m chất rắn + mHO
(m = (m chất rắn + mHO )- mHphản ứng
Vậy m = (28,4 + 0,4 . 18) - 0,4 . 2 = 34,8 gam
1,0
b. mFe = 28,4 . 59,155% = 16,8 gam.
nFe = mol ( ax = 0,3
nHO = 0,4 mol ( ay = 0,4
( ( . Chọn x = 3, y = 4 ( CTPT của oxit sắt: Fe3O4
0,5
c. PTHH:
Fe3O4 + 4 H2 3 Fe + 4 H2O
nFeOphản ứng = nFe = mol.
mFeOphản ứng = 0,1 . 232 = 23,2 gam
mFeOban đầu = 34,8 gam ( nFeOban đầu = mol.
Theo PTHH để phản ứng hết 0,15 mol Fe3O4 thì cần 0,15 . 4 = 0,6 mol H2 mà số mol H2 ban đầu = 0,8 mol
MÔN HÓA HỌC 8
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2.0 đ)
a. * Hiện tượng xảy ra
- P cháy sáng trong bình khí oxi, tạo khói màu trắng
- Khói màu trắng tan hết trong nước.
- Giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt.
* PTHH: 4 P + 5O2 2P2O5
P2O5 + 3 H2O 2 H3PO4
0,5
0,5
b. * Hiện tượng xảy ra:
- Mẫu Zn tan dần, có bọt khí thoát ra
- Có tiếng nổ, ống nghiệm nóng và bị mờ
* PTHH:
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
2 H2 + O2 2 H2O
0,5
0,5
Câu 2
(2.0 đ)
a. - Đốt các khí đầu ống dẫn khí có vuốt nhọn, bình nào có khí cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt, đặt tấm kính phía trên ngọn lửa thấy tấm kính bị mờ là bình khí H2: 2 H2 + O2 2 H2O
- Lấy que đóm đang cháy cho vào 4 mẫu thử còn lại:
+ mẩu thử nào làm que đóm cháy mạnh hơn là chứa khí oxi, nhận được bình oxi
+ mẫu thử mà que đóm vẫn cháy bình thường là chứa không khí, nhận được bình không khí.
+ Hai mẩu thử làm tắt que đóm đang cháy là chứa khí CO2 và N2.
- Cho 2 khí này vào 2 ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong:
+ Mẫu khí nào làm nước vôi trong bị đục là chứa khí CO2 :
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
+ Mẩu còn lại không làm đục nước vôi trong là chứa khí N2
1.25
b. - Lấy nam châm hút hết bột sắt ra khỏi hỗn hợp ta thu được bột sắt.
- Cho hỗn hợp còn lại vào bình đựng nước cất, khuấy đều cho muối ăn tan hết. Bột than không tan trong nước, cho hỗn hợp chảy qua giấy lọc than bị giữ lại trên giấy lọc, thu hồi và sấy khô ta được bột than.
- Cô cạn dung dịch nước lọc thì nước bay hơi hết ta thu được muối ăn
0,75
Câu 3
(2.0 đ)
a. Công thức oxit axit tương ứng
axit
oxit axit
tên gọi oxit
H3PO4
P2O5
điphotpho pentaoxit
H2SO4
SO3
Lưu huỳnh trioxit
H2SO3
SO2
Lưu huỳnh đioxit
HNO3
N2O5
đi nitơ pentaoxit
0,5
b. Công thức, tên gọi các muối của nguyên tố Na với các gốc axit tương ứng với các axit trên:
Công thức
Tên gọi
Na3PO4
Natri photphat
Na2HPO4
Natri hidrophotphat
NaH2PO4
Natri đihidrophotphat
Na2SO4
Natri sunfat
NaHSO4
Natri hidrophotphat
Na2SO3
Natri sunfit
NaHSO3
Natri hidro sunfit
NaNO3
Natri nitrat
1,5
Câu 4
(2.0 đ)
a. Gọi CTTQ của oxit sắt là FexOy và có a mol FexOy tham gia phản ứng(a>0):
FexOy + y H2 x Fe + y H2O
a ay ax ay (mol)
Theo bài ra ta có:
Số mol H2O =
Theo PTHH : nH phản ứng = nHO = 0,4 mol
Theo bài ra nH ban đầu = mol > nH phản ứng
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m + mHphản ứng = m chất rắn + mHO
(m = (m chất rắn + mHO )- mHphản ứng
Vậy m = (28,4 + 0,4 . 18) - 0,4 . 2 = 34,8 gam
1,0
b. mFe = 28,4 . 59,155% = 16,8 gam.
nFe = mol ( ax = 0,3
nHO = 0,4 mol ( ay = 0,4
( ( . Chọn x = 3, y = 4 ( CTPT của oxit sắt: Fe3O4
0,5
c. PTHH:
Fe3O4 + 4 H2 3 Fe + 4 H2O
nFeOphản ứng = nFe = mol.
mFeOphản ứng = 0,1 . 232 = 23,2 gam
mFeOban đầu = 34,8 gam ( nFeOban đầu = mol.
Theo PTHH để phản ứng hết 0,15 mol Fe3O4 thì cần 0,15 . 4 = 0,6 mol H2 mà số mol H2 ban đầu = 0,8 mol
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Sỹ Chung
Dung lượng: 152,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)